Phạt không niêm yết thông báo phát hành hóa đơn
“Trước khi sử dụng hóa đơn điện tử, tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải lập Thông báo phát hành hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.” Show
“Thông báo phát hành hóa đơn điện tử (không bao gồm hóa đơn điện tử mẫu) phải niêm yết tại trụ sở tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử trong thời gian sử dụng hóa đơn điện tử.” Khoản 2, Điều 10 (Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn), Thông tư 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 hướng dẫn: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: “2. Đối với hành vi không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng:
Như vậy, hành vi sử dụng hóa đơn trước khi lập và gửi Thông báo phát hành hóa đơn sẽ bị xử phạt với mức phạt rất nặng: Dù các hóa đơn đó đã được kê khai và nộp thuế cũng bị phạt tới 6.000.000 đồng. Nếu chưa đến kỳ khai thuế thì bị phạt từ 6 triệu đến 18 triệu đồng. Người bán hàng sử dụng HĐĐT trước khi lập thông báo phát hành và đã bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm. Sau khi bị xử phạt, các hóa đơn sử dụng sai đó có được coi là hợp pháp không ? Người mua phải làm gì với các hóa đơn điện tử đó ?Việc lập hóa đơn không đầy đủ nội dung bắt buộc sẽ bị xử phạt như thế nào ? Tìm hiểu quy định xử phạt hành chính về hóa đơn như: hình thức xử phạt, nguyên tắc xử phạt, các mức phạt & thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn. Nội dung chính: I. Cơ sở pháp lý
II. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơnViệc xử phạt hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn được quy định tại , cụ thể như sau: ➤ Việc xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. ➤ Tổ chức, cá nhân sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn khi có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. ➤ Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ các trường hợp sau:
III. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo Nghị định 1251. Hình thức xử phạt 1.1. Phạt cảnh cáo Phạt cảnh cáo áp dụng cho hành vi vi phạm thủ tục thuế, hóa đơn không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và thuộc trường hợp áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. 1.2. Phạt tiền
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là 1 năm và được sửa đổi tại Nghị định 102/2021/NĐ-CP ngày 16/11/2021 về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn là 2 năm, ngày hiệu lực 01/01/2022. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả Bắt buộc: hủy hóa đơn, phát hành hóa đơn, lập hóa đơn theo quy định. Xem thêm: \>> Lập hóa đơn chiết khấu thương mại Thông tư 78, Nghị định 123; \>> Lập hóa đơn thay thế, hóa đơn điều chỉnh theo Thông tư 78, Nghị định 123; \>> Hướng dẫn xử lý hóa đơn điện tử viết sai theo nhiều trường hợp. IV. Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền vi phạm hành chính hóa đơn➤ Khi xác định mức phạt tiền với người nộp thuế đã vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì được giảm tình tiết tăng nặng theo quy tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. ➤ Những tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng đã được sử dụng để xác định khung tiền phạt thì không được sử dụng khi xác định số tiền phạt cụ thể như sau:
V. Các mức phạt vi phạm hành chính về hóa đơn1. Phạt cảnh cáo Cá nhân, tổ chức sẽ bị phạt cảnh cáo đối với các hành vi dưới đây:
\>> Xem thêm: Cách xác định thời điểm lập hóa đơn điện tử (nhiều trường hợp). 2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với các hành vi dưới đây:
Xem thêm: \>> Quy định xuất hóa đơn đối với hàng cho biếu tặng; \>> Quy định kê khai và khấu trừ thuế GTGT hàng biếu tặng. 3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với các hành vi dưới đây:
Lưu ý: Trường hợp nếu tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cho cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế và cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra thuế và kiểm tra thuế nơi trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt. 4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với các hành vi dưới đây:
\>> Xem thêm: Thuế GTGT là gì và hướng dẫn cách tính thuế GTGT. 5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi: chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quá thời hạn từ 1 - 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn quy định. 6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi dưới đây:
Lưu ý: Trường hợp người mua làm mất hóa đơn, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của bên bán và bên mua ghi nhận sự việc. 7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với các hành vi dưới đây:
8. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với các hành vi dưới đây:
9. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi: làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập và đã kê khai nộp thuế trong quá trình sử dụng hoặc trong thời gian lưu trữ. \>> Xem thêm: Mức phạt mất hóa đơn. 10. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với các hành vi dưới đây:
11. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng Tổ chức, cá nhân không lập thông báo phát hành hóa đơn GTGT trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã kê khai, nộp thuế hoặc chưa đến kỳ khai và nộp thuế theo quy định sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP hoặc Điều 16, Điều 17 Chương II Nghị định 125/2020/NĐ-CP. 12. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi dưới đây:
13. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng Cá nhân, tổ chức bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn quy định tại Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, trừ trường hợp được quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 16 và Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. VI. Câu hỏi thường gặp khi xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn1. Hóa đơn GTGT bị mất thì mức phạt là bao nhiêu? Tùy vào trường hợp hóa đơn bị mất mà mức phạt sẽ khác nhau, chẳng hạn như: Phạt từ 3.000.000 đồng - 5.000.000 đồng: Làm mất hóa đơn, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai thuế và nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng minh việc mua bán hàng hóa dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ; Phạt từ 4.000.000 đồng - 8.000.000 đồng: Làm mất hóa đơn đã phát hành, đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập… \>> Bạn xem chi tiết tại: 2. Cách xử lý khi bị mất hóa đơn GTGT như thế nào? ➤ Doanh nghiệp phát hiện bị mất, cháy hỏng hóa đơn đầu ra liên 2 (hóa đơn đó đã lập hoặc chưa lập) thì làm báo cáo mất, cháy hỏng hóa đơn để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, thời gian nộp chậm nhất từ 5 ngày kể từ ngày bị mất, cháy hỏng hóa đơn. |