Ngữ văn lớp 6 từ là gì
Câu 2: Chọn các từ ghép sau ”xanh biếc, nổi tiếng, chói chang, thoáng đãng”, để điền vào chỗ trông trong đoạn văn cho thích hợp Show “Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất của nước ta. Đà Lạt phảng phất thời tiết của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian thoáng đãng, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè”. Khi bắt đầu học Ngữ Văn, chúng ta sẽ được tập làm quen với từ trước khi bắt đầu học các kiến thức phức tạp hơn. Từ được dùng để tạo nên một câu hoàn chỉnh, là đơn vị cần thiết và bắt buộc trong văn học và cuộc sống hàng ngày. Vậy nghĩa của từ là gì? Bạn đã biết cách giải thích nghĩa của từ là gì chưa? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết câu trả lời cho những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé. Xem lại bài trước từ là gì Nghĩa của từ là gì?nghĩa của từ là gìTheo định nghĩa được đưa ra trong chương trình Ngữ văn 6, nghĩa của từ là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ,… mà từ đó biểu thị. Hiểu theo cách đơn giản thì nghĩa của từ chính là phần nội dung mà từ đó biểu thị để giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó. Ví dụ: Cây: Là một loại thực vật trong thiên nhiên có rễ, thân, cành, lá Bâng khuâng: tính từ chỉ trạng thái tình cảm không rõ ràng của con người Chạy bộ: danh từ chỉ một hoạt động thể dục thể thao của con người Bạn có thể quan tâm từ chỉ đặc điểm là gì danh từ là gì tác dụng của biện pháp tu từ tình thái từ là gì trợ từ là gì thán từ là gì đại từ là gì quan hệ từ là gì Các cách giải thích nghĩa của từcác cách giải thích nghĩa của từThể hiện khái niệm mà từ biểu thịVí dụ: Lạnh lẽo: cảm giác hiu quạnh, thiếu hơi ấm của con người Sừng: phần cứng nhô ra phía trên đầu của một số loài động vật Lung lay: bị làm cho nghiêng ngả, không còn đứng vững Bóng đá: môn thể thao được chia thành 2 đội, cầu thủ mỗi đội sẽ tìm cách đưa quả bóng vào khung thành của đối phương bằng chân Giường: gồm 4 chân và 1 mặt phẳng, dùng để nằm Bồn chồn: trạng thái mong ngóng, thấp thỏm, chờ đợi một việc gì đó chưa diễn ra, chưa biết kết quả ra sao Hồ sơ: các loại giấy tờ liên quan đến một vấn đề, một sự việc hoặc một đối tượng cụ thể nào đó Phóng khoáng: sự thoải mái, không bị gò bó bởi một quy chuẩn nào đó Cố gắng: bỏ nhiều công sức ra để thực hiện một điều gì đó Vui vẻ: tính từ thể hiện trạng thái cảm xúc rất vui của con người Dùng để đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩaVí dụ: Chăm chỉ: đồng nghĩa với từ cần cù, siêng năng Bi quan: trái nghĩa với từ lạc quan Tiêu cực: trái nghĩa với từ tích cực Hùng dũng: đồng nghĩa với từ oai nghiêm, lẫm liệt Giải thích ý nghĩa của từng thành tốMột số từ Hán Việt người ta cần giải nghĩa bằng cách phân tích từ thành các tiếng rồi giải nghĩa từng tiếng đó. Ví dụ: Thuỷ cung: thuỷ là nước, cung là nơi ở của vua chúa → thuỷ cung là cung điện dưới nước Thảo nguyên: thảo là cỏ, nguyên là vùng đất bằng phẳng → thảo nguyên là đồng cỏ Khán giả: khán là xem, giả là người → khán giả là người xem Tham khảo nhiều tài liệu văn học tại AMA Bài tập nghĩa của từBài tập 1: Đọc các từ dưới đây và cho biết chúng giải thích nghĩa của từ theo cách nào? Hoảng hốt: thể hiện sự sợ hãi, vội vàng → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa Tổ tiên: thế hệ ông cha, cụ kỵ đã qua đời → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên truyền lại cho con cháu → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm Ghẻ lạnh: thái độ xa lánh, thờ ơ với những người có mối quan hệ gần gũi thân thiết → giải thích nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa Trượng: đơn vị đo bằng thước của Trung Quốc → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm Tre đằng ngà: một loại tre có lớp bên ngoài bóng, màu vàng → giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm Bài tập 2: Điền các từ còn thiếu vào dấu “ … ” a, … : Học và luyện tập để có kiến thức, kỹ năng b, …: Nghe, nhìn thấy người ta làm gì rồi làm theo, không được trực tiếp ai chỉ dạy c, …: Tìm tòi để học tập cho bản thân d, …: Học văn hoá ở trường lớp, có chương trình, hướng dẫn của thầy cô Đáp án: a, Học tập b, Học lỏm c, Học hỏi d, Học hành Bài tập 3: Điền các từ trung bình, trung gian, trung niên vào các chỗ trống dưới đây a, …: khoảng giữa của bậc thang đánh giá, không kém cũng không giỏi, không thấp cũng không cao b, …: vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai giai đoạn, hai sự vật, hai bộ phận,… c, …: quá lứa tuổi thanh thiếu niên nhưng cũng chưa đến tuổi già Đáp án: a, Trung bình b, Trung gian c, Trung niên Bài tập 4: Giải thích ý nghĩa của các từ sau: rung rinh, giếng, dũng cảm Giếng: hố sâu được con người đào xuống lòng đất, được dùng để lấy nước uống và sinh hoạt Rung rinh: sự chuyển động đều, nhẹ nhàng và lặp lại Dũng cảm: trái ngược với hèn nhát Bài tập 5: Đọc đoạn truyện dưới đây và giải thích nghĩa của từ “Mất” Từ mất trong đoạn văn trên có thể hiểu dưới nhiều nghĩa khác nhau như:
Cách giải thích của nhân vật Nụ theo nghĩa thông thường thì là không đúng nhưng trong hoàn cảnh câu chuyện thì đây là cách giải thích đúng, thể hiện sự thông minh của nhân vật. |