Nghị định 43 2023 nđ-cp về nhãn hàng hóa pdf năm 2024
6 Đồ uống (trừ rượu): a) Định lượng;
đ) Thông tin cảnh báo;
7 Rượu a) Định lượng;
đ) Thông tin cảnh báo (nếu có);
8 Thuốc lá a) Định lượng;
đ) Mã số, mã vạch. 9 Phụ gia thực phẩm a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
10 Vi chất dinh dưỡng a) Định lượng;
đ) Ghi cụm từ: “Dùng cho thực phẩm”. 11 Nguyên liệu thực phẩm a) Tên nguyên liệu;
đ) Hướng dẫn sử dụng và bảo quản. 12 Thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người a) Thành phần định lượng, hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng dược chất, dược liệu của thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
đ) Quy cách đóng gói, tiêu chuẩn chất lượng;
13 Trang thiết bị y tế a) Số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế;
14 Mỹ phẩm a) Định lượng;
đ) Với những sản phẩm có độ ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải ghi ngày hết hạn;
15 Hóa chất gia dụng a) Định lượng;
đ) Số lô sản xuất;
16 Thức ăn chăn nuôi a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
17 Thuốc thú y, vắcxin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản;
18 Thức ăn thủy sản a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản;
19 Chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản;
20 Thuốc bảo vệ thực vật a) Định lượng;
đ) Thông tin cảnh báo;
21 Giống cây trồng a) Định lượng;
22 Giống vật nuôi a) Định lượng;
đ) Thông tin cảnh báo (nếu có). 23 Giống thủy sản a) Tên giống thủy sản (bao gồm tên thương mại và tên khoa học);
đ) Ngày xuất bán;
24 Đồ chơi trẻ em a) Thành phần;
đ) Năm sản xuất. 25 Sản phẩm dệt, may, da, giầy a) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
đ) Năm sản xuất. 26 Sản phẩm nhựa, cao su a) Định lượng;
đ) Thông tin cảnh báo. 27 Giấy, bìa, cacton a) Định lượng;
28 Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm a) Định lượng;
29 Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo a) Nhà xuất bản (Nhà sản xuất), nhà in;
đ) Thông tin cảnh báo (nếu có). 30 Nhạc cụ a) Thông số kỹ thuật;
31 Dụng cụ thể dục thể thao, máy tập thể dục thể thao a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng;
32 Đồ gỗ a) Thành phần;
33 Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh a) Thành phần;
34 Hàng thủ công mỹ nghệ a) Thành phần;
35 Đồ gia dụng, thiết bị gia dụng (không dùng điện) a) Thành phần;
36 Bạc a) Định lượng;
37 Đá quý a) Định lượng;
38 Vàng trang sức, mỹ nghệ a) Hàm lượng;
đ) Thông tin cảnh báo (nếu có). 39 Trang thiết bị bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy a) Định lượng;
đ) Thông số kỹ thuật;
40 Thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện, điện tử; Sản phẩm công nghệ thông tin được tân trang, làm mới. a) Năm sản xuất;
đ) Với sản phẩm công nghệ thông tin được tân trang làm mới phải ghi rõ bằng tiếng Việt là “sản phẩm tân trang làm mới” hoặc bằng tiếng Anh có ý nghĩa tương đương. 41 Máy móc, trang thiết bị cơ khí a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 42 Máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 43 Sản phẩm luyện kim a) Định lượng;
44 Dụng cụ đánh bắt thủy sản a) Thành phần;
45 Ô tô a) Tên nhà sản xuất;
đ) Số người cho phép chở (đối với xe chở người);
46 Rơmooc, sơmi rơmooc a) Tên nhà sản xuất;
47 Mô tô, xe máy a) Tên nhà sản xuất;
đ) Dung tích xi lanh;
48 Xe máy chuyên dùng a) Tên nhà sản xuất;
đ) Năm sản xuất;
49 Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ f) Tên nhà sản xuất;
đ) Khối lượng toàn bộ thiết kế;
50 Xe đạp a) Tên nhà sản xuất;
51 Phụ tùng của phương tiện giao thông a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có);
đ) Thông tin, cảnh báo (nếu có). 52 Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất a) Định lượng;
đ) Thông tin cảnh báo (nếu có). 53 Các sản phẩm từ dầu mỏ a) Định lượng;
54 Chất tẩy rửa a) Định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng. 55 Hóa chất a) Định lượng;
đ) Mã nhận dạng hóa chất (nếu có);
56 Phân bón a) Định lượng;
đ) Thông tin cảnh báo;
57 Vật liệu nổ công nghiệp a) Định lượng;
đ) Thông tin cảnh báo;
58 Kính mắt a) Thành phần;
59 Đồng hồ a) Thành phần;
60 Bỉm, băng vệ sinh, khẩu trang, bông tẩy trang, bông vệ sinh tai, giấy vệ sinh a) Thành phần;
đ) Tháng sản xuất;
61 Bàn chải đánh răng a) Thành phần;
đ) Tháng sản xuất. 62 Khăn ướt a) Thành phần;
đ) Ngày sản xuất;
63 Máy móc, dụng cụ làm đẹp a) Thông số kỹ thuật;
64 Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm a) Thành phần;
đ) Ngày sản xuất. 65 Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp máy (gọi tắt là mũ bảo hiểm) a) Cỡ mũ;
đ) Hướng dẫn sử dụng;
66 Xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp máy a) Nhãn hiệu;
đ) Năm sản xuất;
PHỤ LỤC II QUY ĐỊNH CÁCH GHI ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA (Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
Ghi đơn vị đo định lượng trên nhãn hàng hóa bằng tên đầy đủ hoặc ký hiệu của đơn vị đo.
– Hàng hóa là hỗn hợp rắn và lỏng. – Hàng hóa là khí nén. – Khối lượng tịnh. – Khối lượng tịnh hỗn hợp và khối lượng chất rắn. – Khối lượng tịnh của khí nén và khối lượng tịnh của bình áp lực (hoặc khối lượng tịnh của khí nén và tổng khối lượng của khí nén, bình áp lực). 2 – Hàng hóa dạng nhão, keo sệt. – Hàng hóa dạng nhão có trong các bình phun. – Khối lượng tịnh hoặc thể tích thực. – Khối lượng tịnh gồm cả chất nhão và chất tạo áp lực phun. 3 – Hàng hóa dạng lỏng. – Hàng hóa dạng lỏng trong các bình phun. – Thể tích thực ở 20 °C. – Thể tích thực ở 20 °C gồm cả chất lỏng và chất tạo áp lực phun. 4 Thuốc dùng cho người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật: – Dạng viên; – Dạng bột; – Dạng lỏng; – Thuốc kích dục cho cá đẻ. – Số lượng viên, khối lượng 1 viên. – Khối lượng tịnh. – Thể tích thực. – Đơn vị Quốc tế UI hoặc IU. – Số bào tử. 5 Giống cây trồng: Hạt giống. – Khối lượng tịnh. 6 Giống thủy sản – Lượng tế bào; – Số con hoặc số cá thể; – Khối lượng tịnh. 7 Hàng hóa là vật phẩm gồm nhiều cỡ khác nhau theo kích thước bề mặt của chúng. Kích thước bề mặt: chiều dài và chiều rộng hoặc đường kính hoặc đường chéo. 8 Hàng hóa dạng lá xếp theo tấm. Độ dày, diện tích hoặc (chiều dài) x (chiều rộng) của 1 tấm. 9 Hàng hóa dạng lá xếp theo cuộn. Độ dày, chiều rộng của lá và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của 1 cuộn. 10 Hàng hóa dạng sợi, dạng thanh. Tiết diện hoặc những thông số tương đương (những thông số có thể suy ra được tiết diện đó) và độ dài hoặc khối lượng tịnh của sợi, của thanh. – Nếu sợi, thanh được tạo thành từ nhiều sợi nhỏ hơn. – Ghi tiết diện/sợi, số lượng sợi và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của sợi hoặc thanh. – Nếu sợi, thanh có vỏ bọc. – Ghi thêm chiều dày lớp vỏ bọc. 11 Đường ống. Đường kính ngoài và đường kính trong hoặc độ dày và chiều dài của ống. 12 Lưới tấm. Chiều dài kéo căng, chiều ngang kéo căng hoặc số mắt lưới chiều ngang và khối lượng tịnh. 13 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật dụng. Kích thước của khối sản phẩm, hàng hóa đó. PHỤ LỤC III QUY ĐỊNH CÁCH GHI NGÀY SẢN XUẤT, HẠN SỬ DỤNG VÀ MÓC THỜI GIAN KHÁC CỦA HÀNG HÓA (Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
– NSX: 020416 HSD: 30 tháng; hoặc – NSX: 020416 HSD: 30 tháng kể từ NSX. – HSD: 021018 NSX 30 tháng trước HSD – NSX: 160402 (năm/ tháng/ngày) – HSD: 181002 (năm/ tháng/ngày) 2 Trường hợp không ghi được chữ “NSX”, “HSD” cùng với chữ số chỉ ngày, tháng, năm thì phải hướng dẫn trên nhãn. Ví dụ: ở đáy bao bì ghi thời gian sản xuất và hạn sử dụng là “020416 021018” thì trên nhãn phải ghi như sau: “Xem NSX, HSD ở đáy bao bì”. 3 Trường hợp trên nhãn ghi bằng tiếng nước ngoài NSX”, “HSD” thì phải hướng dẫn trên nhãn. Ví dụ: Ở bao bì ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng là “MFG 020416 EXP 021018” thì trên nhãn phải ghi như sau: NSX, HSD xem “MFG” “EXP” trên bao bì. 4 Quy định ghi tháng sản xuất thì ghi số chỉ tháng và số chỉ năm. Ví dụ: Sản xuất tháng 2 năm 2006, trên nhãn ghi là “SX 02/16” hoặc “SX 02/2016” hoặc “Sản xuất tháng 02 năm 2016”. 5 Quy định ghi năm sản xuất thì phải ghi cả 4 chữ số chỉ năm. Sản xuất năm 2016 thì trên nhãn ghi là “Sản xuất năm 2016” hoặc “Năm sản xuất: 2016”. 6 Hạn sử dụng theo quy định tại khoản 11 Điều 3 của Nghị định /2017/NĐ-CP còn được thể hiện bằng: Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) và hạn sử dụng tốt nhất (Best if used by dates hoặc Best before dates). – Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) ghi như hạn sử dụng và được viết tắt là “HSD” theo trường hợp 1, 2, 3 Mục này. – Hạn sử dụng tốt nhất (Best before dates) phải ghi đầy đủ cả cụm từ là “Sử dụng tốt nhất trước…”. Việc ghi mốc thời gian sau cụm từ “Sử dụng tốt nhất trước” theo quy định tại trường hợp 1, 2 hoặc 3 Mục này. |