Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là ai

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là?

Các câu hỏi tương tự

Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là

Hãy chọn phương án trả lời đúng: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

    a] 0,10       b] 0,20       c] 0,30       d] 0,40

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử [Bb] trong quần thể là:

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử [Bb] trong quần thể là:

A.0,15

B.0,3

C.0,36

D.0,12

Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 300 cây có kiểu gen Aa ; 200 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :

I. Tần số alen A ở thế hệ ban đầu là 0,6

II. Quần thể tự phối có tỷ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F2 là 12,25%

III. Quần thể ngẫu phối tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F2 là 45,5%

IV. Sau một thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền

Tổ hợp những nhận định đúng là

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là

A. 21,67%

B. 16,67%

C. 61,67%

D. 52,25%

Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa. Biết rằng hợp tử mang cặp gen aa không có khả năng sống sót. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:

I. Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.

II. Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1.

III. Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.

IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số nhận định đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 Một quần thể thực vật [P] tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở thế hệ F3 là

A. 0,6 

B. 0,12

C. 0,06

D. 0,24

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

A.

0,2

B.

0,1

C.

0,3

D.

0,4

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:

Vậy đáp án là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Quần thể tự phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím và alen a1 quy định hoa trắng; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Xét quần thể [P] có cấu trúc di truyền: 0,2Aa : 0,l aa1 : 0,2aa : 0,3AA : 0,2Aa1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về F1?

    I. Các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,25.

    II. Các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 0,1.

    III. Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0,4.

    IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, các cây không mang alen a1 chiếm 75%.

    V. Có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.

  • Một quần thể khởi đầu [I0] đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb.Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ

  • Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  • Ở một loài thực vật, alen Ạ quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng [các gen phân li độc lập]. Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời

    xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở
    đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • Xét một gen có 2 alen: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Một quần thể [P] có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,5Aa: 0,1aa = 1 thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem gieo các hạt F1 và chọn lại các cây có hoa đỏ. Nếu các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ các hạt nảy mầm thành cây hoa đỏ là bao nhiêu?

  • Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền:

    . Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

  • Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA : 0,125Aa : 0,3875aa.Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là

  • Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Van bec cấu trúc di truyền trong quần thể lúc đó là

  • Khi nói về quần thể tự phối, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?

  • Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:

    F1: 0,12AA: 0,56Aa: 0,32aa

    F2: 0,18AA: 0,44Aa: 0,38aa

    F3: 0,24A: 0,32Aa: 044aa

    F4: 0,28AA: 0,24Aa: 0,48aa

    Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây ?

  • Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào sau đây đúng?

  • Một loài thực vật giao phấn,xét một gen có 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền

  • Một quần thể khởi đầu [I0] đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:

  • Một loài hoa có 4 thứ: 1 thứ hoa trắng và 3 thứ hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ thứ nhất tự thụ phấn, F1 thu được 165 cây hoa đỏ, 55 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thứ hai tự thụ phấn, F1 thu được 135 cây hoa đỏ, 45 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây hoa đỏ thứ nhất và thứ hai là

  • Giảsửthếhệthứnhất của một quần thểthực vậtởtrạng thái cân bằng di truyền có q[a] = 0,2; p[A] = 0,8. Thếhệthứhai của quần thểcó cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thểởthểhệthứba sẽnhưthếnào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thếhệthứba cũng giống nhưcách thức sinh sản tạo ra thếhệthứhai.

  • Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm:

  • Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, xét các kết luận sau đây [1] Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật [2] Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng phát triển của sinh vật [3] Ở các loài kí sinh, cơ thể vật chủ được gọi là môi trường trên cạn của các sinh vật kí sinh [4] Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của sinh vật [5] Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống phần lớn sinh vật trên trái đất Có bao nhiêu kết luận đúng?

  • Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở Ihế hệ xuất phát P có dạng :0,2 AA + 0,6 Aa + 0, 2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền cùa quần thể sẽ là.

  • Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát [P] là 0.25AA; 0.4Aa; 0,35aa. Tính theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc sẽ là

  • Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q[a] = 0, 2; p[A] = 0,8 . Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.

  • Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, với mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 1 tính lận ở đời lai là:

  • Ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát [P], số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

    [1]. ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở [P]

    [2]. tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

    [3], tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở [P]

    [4]. hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

  • Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết các cá thể aa không có khả năng sinh sản . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu genở thế hệ F1 là:

  • Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ cây hoa đỏ trong quẩn thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

  • Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa : 0,6 aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 35m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa ruộng đó [có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3m] . Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

  • Một hình chữ nhật và một hình vuông có chu vi bằng nhau và bằng 36cm. Chiều rộng hình chữ nhật bằng $\frac{1}{2}$ chiều dài. Hỏi diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

  • Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết diện tích của nó là 162$c{m^2}$.

  • Một hình vuông có chu vi là 32cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích hình đó chữ nhật.

  • Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.

  • Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài.

  • Tìm cạnh của một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài.

  • Tính diện tích của một miếng bìa hình vuông biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi bằng 4dm 6cm, chiều dài của hình chữ nhật đó có số xăng-ti-mét bằng tích của số tự nhiên chẵn lớn nhất có một chữ số với 2.

  • Một ô tô đi trong 3 giờ thì được 156km. Hỏi ô tô đó đi trong 2 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét? [quãng đường đi được trong mỗi giờ đều như nhau].

  • Một xe máy đi trong 3 giờ thì được 120km. Hỏi xe máy đó đi trong 2 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét? [quãng đường đi được trong mỗi giờ đều như nhau].

Video liên quan

Chủ Đề