Luyện tập tiết 128 toán 2

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập trang 128 - 129 Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2.

Bài 1 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

a) Số?

Luyện tập tiết 128 toán 2

b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.

24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2

Hướng dẫn giải

a)

Luyện tập tiết 128 toán 2

18 + 17 = 35

35 – 9 = 26

Luyện tập tiết 128 toán 2

24 – 8 = 16

16 + 15 = 31

b)

24 + 24 + 24 = 72

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

Bài 2 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Cho bảng sau:

Luyện tập tiết 128 toán 2

a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.

b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?

c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?

Hướng dẫn giải

a) Ba số tròn chục có trong bảng:

20; 30; 40

b) Hai số trong bảng có tổng là 23:

11 + 12 = 23

c) Hai số trong bảng có tổng lớn nhất là:

44 + 45 = 89

Bài 3 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mọc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Luyện tập tiết 128 toán 2

I.MỤC TIÊU:

 - Học sinh biết thực hiện phép chia 2 phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Thực hiện được phép chia 2 phân số. Bài3b/136 ( Dành cho HS khá, giỏi)

 -Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán.

 II.CHUẨN BỊ:

Giáo viên : Băng giấy ghi phần nhận xét.

 Học sinh :SGK- VBT toán.

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 4 - Tiết 128: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Bài 1

Tính nhẩm:

6 : 3 =                      8 : 2 =                    12 : 3 =                       15 : 3 =

2 x 3 =                      4 x 2 =                     4 x 3 =                         5 x 3 =

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của phép chia rồi điền nhanh kết quả của phép nhân liên quan.

- Chú ý: Trong phép chia hết, số bị chia bằng thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

6 : 3 = 2              8 : 2 = 4             12 : 3 = 4                15 : 3 = 5

2 x 3 = 6             4 x 2 = 8              4 x 3 = 12               5 x 3 = 15


Bài 2

Tìm \(x\):

a) \(x : 2 = 3\) ;                     b) \(x : 3 = 2\) ;                       c) \(x : 3 = 4\).

Phương pháp giải:

 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x : 2 = 3\)

          \(x = 3\times 2\)

          \(x = 6\)

b) \(x : 3 = 2\)

          \(x = 2\times 3\)

          \(x = 6\)

c) \(x : 3 = 4\)

          \(x = 4\times 3\)

          \(x = 12\)


Bài 3

 Có một số kẹo chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ?

Phương pháp giải:

 Muốn tìm số kẹo ban đầu ta lấy 5 nhân với số người đã cho.

Lời giải chi tiết:

Có tất cả số chiếc kẹo là:

5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)

Đáp số: 15 chiếc kẹo.

Mẹo Tìm đáp án nhanh nhất
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1, 2, 3 trang 128 SGK Toán 2 timdapan.com"

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 128 Luyện tập 4 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 128 Luyện tập 4

Toán lớp 2 trang 128 Bài 1: a) Tìm số thích hợp.

Luyện tập tiết 128 toán 2

b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.

24 + 24 + 24                                              2 + 2 + 2 + 2 + 2

Phương pháp giải:

a) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.

b) Thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:

18 + 17 = 35 ;                     35 – 9 = 26.

24 – 8 = 16 ;                       16 + 15 = 31.

Vậy ta có kết quả như sau:

Luyện tập tiết 128 toán 2

b) 24 + 24 + 24 = 48 + 24 = 72.

    2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 4 + 2 + 2 + 2 = 6 + 2 + 2 = 8 + 2 = 10.

Toán lớp 2 trang 128 Bài 2: Cho bảng sau:

Luyện tập tiết 128 toán 2

a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.

b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?

c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?

Phương pháp giải:

a) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm các số tròn chục có trong bảng rồi cộng các số đó lại với nhau.

b) Quan sát các số trong bảng đã cho, nhẩm xem hai số nào có tổng là 23, từ đó tìm được hai số có tổng là 23.

c) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm hai số lớn nhất trong bảng rồi cộng hai số đó lại với nhau.

Lời giải:

a) Trong bảng đã cho có ba số tròn chục là 20, 30, 40.

    Tổng của ba số đó là:

                20 + 30 + 40 = 90.

b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai số trong bảng có tổng bằng 23 là 11 và 12.

c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 = 89).

Toán lớp 2 trang 128 Bài 3: Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mộc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài ban đầu của thanh gỗ, độ dài đoạn đã cắt đi) và hỏi gì (độ dài còn lại của thanh gỗ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm độ dài còn lại của thanh gỗ ta lấy độ dài ban đầu của thanh gỗ trừ đi độ dài đoạn đã cắt đi.

Lời giải:

Tóm tắt

Thanh gỗ dài: 92 cm

Đã cưa đi: 27 cm

Còn lại: ... cm?

Bài giải

Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:

92 – 27 = 65 (cm)

Đáp số: 65 cm.

Toán lớp 2 trang 128 Bài 4: Tìm số thích hợp.

Luyện tập tiết 128 toán 2

Phương pháp giải:

Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.