Hướng dẫn hạch toán trả lương và nộp bảo hiểm năm 2024

Kế toán tiền lương là người đảm nhận việc hạch toán lương cho nhân viên và đảm bảo cân bằng chi phí cho doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương? Hãy cùng tham khảo thông tin trong bài viết sau của MISA MeInvoice.

Trước khi tìm hiểu về kế toán tiền lương, bạn có thể tìm hiểu những thông tin về kế toán để nắm tổng quan những thông tin về ngành gồm mức lương, kỹ năng cần có …

Xem thêm: Kế toán là gì? Những điều PHẢI BIẾT về ngành kế toán

Hướng dẫn hạch toán trả lương và nộp bảo hiểm năm 2024

1. Khái quát chung về tiền lương

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho nhân viên khi hoàn thành công việc theo thỏa thuận. Với doanh nghiệp, tiền lương là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất, cấu thành nên chi phí sản xuất. Còn với nhân viên, tiền lương là thù lao, là khoản bù đắp hao phí sức lao động mà họ nhận được trong quá trình tham gia lao động.

Tiền lương bao gồm 02 loại sau:

– Tiền lương danh nghĩa: là chỉ số lượng tiền mà doanh nghiệp trả cho nhân viên, phù hợp với số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp.

– Tiền lương thực tế: là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà doanh nghiệp trao đổi được bằng tiền lương danh nghĩa của mình sau khi đã đóng các khoản thuế, khoản đóng góp, khoản nộp theo quy định. Do đó có thể nói rằng chỉ có tiền lương thực tế mới phản ánh chính xác mức sống thực của nhân viên trong các thời điểm.

Mối quan hệ mật thiết giữ tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được phản ánh qua công thức:

Trong đó:

  • ILTT: Chỉ số tiền lương thực tế
  • ILTD: Chỉ số tiền lương danh nghĩa
  • IG: Chỉ số giá cả

Như vậy, dựa trên công thức trên, chỉ số tiền lương thực tế tỷ lệ thuận với chỉ số tiền lương danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả.

2. Cách hạch toán chi phí tiền lương

2.1 Căn cứ kế toán tính lương nhân viên

Cuối tháng, kế toán tiền lương phải tiến hành tính lương cho nhân viên căn cứ theo:

– Bảng chấm công của từng bộ phận gửi lên.

– Hợp đồng lao động của nhân viên.

– Quy chế về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp của doanh nghiệp.

2.2 Hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởng

Trước khi hạch toán chi phí tiền lương, kế toán phải xác định chi tiết tiền lương đó chi trả cho bộ phận nào và hạch toán theo thông tư nào để hạch toán cho chính xác các khoản mục chi phí của doanh nghiệp.

✅Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên

  • Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng lương và phụ cấp
  • Có TK 334: Tổng lương và phụ cấp ✅Tiền thưởng trả cho nhân viên – Xác định tiền thưởng cho nhân viên được trích từ quỹ khen thưởng:
  • Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả nhân viên
  • Có TK 334: Tiền thưởng phải trả nhân viên

– Chi trả tiền thưởng cho nhân viên:

  • Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên
  • Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên ✅Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên: – Hàng tháng, kế toán căn cứ vào kế hoạch để tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho nhân viên:
  • Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép trích trước
  • Có TK 335: Số tiền lương nghỉ phép trích trước

– Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên:

  • Nợ TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh
  • Có TK 334: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh

Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:

Chi phí tiền lương và chi phí bảo hiểm xã hội là một trong những chi phí then chốt của doanh nghiệp. Vậy việc hạch toán các chi phí này sẽ như thế nào? Bài viết này, Đại lý thuế Việt An mời Quý khách hàng tham khảo nội dung dưới đây để làm sáng tỏ nội dung trên.

Hạch toán tiền lương và các khoản phụ cấp

Để hạch toán chính xác và chi tiết chi phí tiền lương cho từng bộ phận, doanh nghiệp cần xác định được chi phí đó thuộc bộ phận nào? Ví dụ bộ phận văn phòng, bộ phận sản xuất hay bộ phận bán hàng…

Ngoài ra, cần xác định được doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 hay thông tư 200. Do một số tài khoản chi tiết sẽ khác nhau ở hai thông tư này.

Dựa vào bảng tính lương kế toán hạch toán như sau:

Theo thông tư 133:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang
  • Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng
  • Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

Theo thông tư 200:

  • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang
  • Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
  • Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
  • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411)
  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

Hạch toán các khoản bảo hiểm trích theo lương và nộp BHXH, Thuế TNCN

Tỷ lệ trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN

Mức đóng BHXH bắt buộc từ 01/7/2021 đến hết 30/6/2022 theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 như sau:

Người sử dụng lao động Người lao động BHXH BHTN BHYT BHXH BHTN BHYT HT ÔĐ-TS TNLĐ-BNN HT ÔĐ-TS TNLĐ-BNN 14% 3% 0% 1% 3% 8% – – 1% 1.5% 21% 10.50% Tổng cộng 31.5%

Trước đây, áp dụng mức đóng là 32% (Giảm 0.5% so với quy định trước đây)

Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào chi phí của doanh nghiệp

Theo thông tư 133:

  • Nợ TK 154/ 241/ 6421/ 6422
  • Có TK 3383 – BHXH
  • Có TK 3384 – BHYT
  • Có TK 3385 – BHTN

Theo thông tư 200:

  • Nợ TK 241/ 622/ 623/ 627/ 641/ 642
  • Có TK 3383 – BHXH
  • Có TK 3384 – BHYT
  • Có TK 3386 – BHTN

Hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương của nhân viên

Theo thông tư 133:

  • Nợ TK 334
  • Có TK 3383 – BHXH
  • Có TK 3384 – BHYT
  • Có TK 3385 – BHTN

Theo thông tư 200:

  • Nợ TK 3341/3348
  • Có TK 3383 – BHXH
  • Có TK 3384 – BHYT
  • Có TK 3386 – BHTN

Hạch toán bút toán khi nộp tiền Bảo Hiểm

Dựa vào giấy nộp tiền và kết quả bảo hiểm xã hội gửi, kế toán hạch toán như sau:

  • Nợ TK 3383: BHXH – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ
  • Nợ TK 3384: BHYT – theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ)
  • Nợ TK 3386 – TT 200 (hoặc 3385 – TT 133): theo tổng tỷ lệ chi phí doanh nghiệp + tỷ lệ trừ vào lương NLĐ
  • Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp

Hạch toán bút toán thuế thu nhập cá nhân phải nộp (Nếu có)

Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:

  • Có TK 3335: Thuế TNCN
  • Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

Khi nộp tiền thuế TNCN:

  • Có TK 1111, 1121
  • Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp

Các trường hợp hạch toán khác

Hạch toán khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương)

Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên có ứng trước tiền lương, ghi:

  • Nợ TK 334: Phải trả người lao động
  • Có TK 111, 112 : Số tiền trả

Hạch toán trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá

Nếu hàng hoá, sản phẩm thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348 – Thông tư 200)
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
  • Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).

Nếu không thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348 – Thông tư 200)
  • Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán).

Hạch toán khi tính tiền thưởng phải trả bằng quỹ khen thưởng

Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên trích từ quỹ khen thưởng:

  • Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
  • Có các TK 111, 112,. . .

Hạch toán khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản,…) phải trả cho nhân viên:

  • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341)

Hạch toán khi nhận được tiền của Cơ quan BHXH trả cho DN:

  • Nợ TK 111, 112:
  • Có TK 3383

Hạch toán khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản, ốm đau, tai nạn…):

  • Nợ TK: 334
  • Có TK 111, 112

Trên đây là bài viết của Đại lý thuế Việt An về cách hạch toán các bút toán liên quan đến chi phí lương và bảo hiểm xã hội. Quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ kê khai thuế, dịch vụ bảo hiểm xã hội của chúng tôi xin vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác!