Hòa tan 2,4 g một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch hcl 1m công thức oxit sắt nói trên là

Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là 

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. FeO hoặc Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Oxit sắt là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO và Fe3O4

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO.

B. Al2O3.

C. MgO.

D. Fe2O3.

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO

B. Al2O3

C. MgO.

D. Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO

B. Al2O3

C. MgO

D. Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl. Công thức oxit đó là:

A. Fe2O3     

B. MgO       

C. Al2O3     

D. CuO

Hòa tan 2,4g một oxit sắt vừa đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử oxit sắt là:

Hòa tan 2,4g một oxit sắt vừa đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử oxit sắt là:

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. FeO

D. Không xác định được.

Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là:

A. Fe2O3 hoặc Fe3O4

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO

Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

ADSENSE

Chủ đề: Đề thi THPT QG

Môn: Hóa Học

Lời giải:

Báo sai

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019

Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Hà Tĩnh lần 2

11/09/2022

1 lượt thi

0/40

Bắt đầu thi

UREKA

UREKA

Câu hỏi liên quan

  • Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

  • Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

    (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.

    (b) Cho CaO vào H2O.

    (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.

    (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.

    (e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

    (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

  • Hòa tan m gam kim loại Na vào nước được dung dịch A và có 10,08 lít H2 bay ra (đkc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M để trung hòa 1/10 dung dịch A (ml)

  • ADMICRO

  • Cho X và Y là 2 axitcacboxylic đơn chức, no, mạch hở ( MX

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là

  • Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4).

  • Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là:

  • Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu cho dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

  • Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa 2 peptit X,Y ( có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết ) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly , Ala , Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2( đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam . Phần trăm khối lượng muối của Val gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

  • Một este có công thức phân tử C4H6O2.Thuỷ phân hết 1mol X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất?

  • Cho các chất có công thức cấu tạo :

    Hòa tan 2,4 g một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch hcl 1m công thức oxit sắt nói trên là

    Chất nào thuộc loại phenol?

  • Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

  • Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA< MB) trong 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 1400C thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 10,05 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 75%). Cô cạn dung dịch X thu được 43,2 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây

  • Tên gọi của este có công thức HCOOC2H5 là

  • Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

  • Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

    Hòa tan 2,4 g một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch hcl 1m công thức oxit sắt nói trên là

    Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lit CO2, 2,80 lit N2 và 25,2 lít H2O (các khí và hơi đo ở đktc) . CTPT của X là:

  • Cấu hình electron nguyên tử của nitơ có Z=7 là