Good luck to you nghĩa là gì năm 2024

Bạn đang quan tâm đến good luck to you là gì phải không? Nào hãy cùng PHE BINH VAN HOC theo dõi bài viết này ngay sau đây nhé!

Video đầy đủ good luck to you là gì

Good luck là gì có lẽ không còn xa lạ với tất cả chúng ta đặc biệt là đối với những người thường xuyên sử dụng tiếng anh. Và bài viết sau đây sẽ giúp chúng ta nắm rõ hơn ý nghĩa của good luck, cũng như các cụm từ có thể dùng thay thế cho good luck nhé.

Good luck dịch sang tiếng Việt là chúc may mắn, đây là từ thường được sử dụng trong tiếng anh cả trong văn nói và văn viết.

Ví dụ:

-A: I will take the test tomorrow ( tôi sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai)

-B: Good luck to you! (Chúc bạn may mắn)

Các cách dùng thay thế của Good luck

Mặc dù good luck là một từ được sử dụng rất phổ biến nhưng lại có những cụm từ được sử dụng thay thế cho nó, điều này có thể khiến bạn cảm thấy bỡ ngỡ khi gặp nó. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu qua các trường hợp đặc biệt dùng thay thế của good luck nhé!

Good luck to you nghĩa là gì năm 2024

Break a leg

Nếu ta dịch ra cụm từ này ra đúng nghĩa đen thì nghĩa của nó sẽ hoàn toàn khác, cách chúc này bắt đầu từ các nghệ sĩ, trước khi họ ra sân khấu, vì sợ chúc xui xẻo nên mọi người chúc nhau bằng cách khó nghe như “bẻ gãy chân” nhưng nghĩa của nó mà người ta thầm hiểu tương đương với good luck.

Ví dụ 1:

  • I’m performing at the center theatre tomorrow evening. (Tôi sẽ biểu diễn vào trung tâm vào tối mai)
  • Break a leg, I believe that you’ll do great! (Chúc bạn thành công, tôi tin rằng bạn sẽ làm tốt)

Ví dụ 2:

  • I’m sing at my friend’s coffee shop tonight. (Tôi sẽ hát ở quán cafe của bạn tôi vào tối nay)
  • Break a leg, you will have a good performent! (Chúc bạn may mắn, bạn sẽ có 1 buổi thể hiện tốt)

Keep your fingers crossed

Ví dụ 1:

  • My father is in hospital because of the accident. (Bố của tôi ở bệnh viện vì vụ tai nạn)
  • Just keep your fingers crossed and he will be OK. (Mọi việc sẽ ổn thôi, ông ấy sẽ ổn thôi)

Ví dụ 2:

  • I have a big maths exam tomorrow, I hope I can pass! (Tôi sẽ có bài kiểm tra môn toán quan trong vào ngày mai, tôi hy vọng rằng tôi có thể đậu)
  • Fingers crossed! (Bạn sẽ vượt qua thôi)

Knock them dead

Ý nghĩa của “Knock them dead” tương tự như cụm từ “Break a leg” dùng để chúc may mắn nhưng mang sắc thái là làm ai đó ấn tượng.

Ví dụ 1:

  • We are playing against United junior football club tomorrow, I’m nervous!
  • Don’t worry Kevin, knock them dead!

Ví dụ 2: We are sure you’ll knock everyone dead with your examination.

May the force be with you

Một cách chúc dí dỏm được dùng phổ biến bắt nguồn từ bộ phim có tên là Star Wars. Nó được dùng để chúc những điều tốt lành may mắn sẽ theo người đó để vượt qua các thử thách và các tình huống khó khăn.

Ví dụ:

  • I have an 18 hour flight to Australia the next day.
  • May the force be with you, I hope you will have a good trip!

Blow them away

Một cách chúc nữa tương tự với cụm từ “knock them dead”. Lời chúc này thường được dùng cho những người lúc sắp bước ra biểu diễn hay thuyết trình trước đám đông.

Ví dụ:

  • I’m singing in the talent competition next weekend.
  • Blow them away Kim, you have a perfect voice!

Best of luck/ All the best

Ngoài cách nói chúc may mắn thông dụng, “best of luck” và “all the best” là hai cụm từ bạn có thể dùng trong viết mail, để đóng lại bức thư của mình trong tình huống mà không quá trang trọng.

Ví dụ:

  • The best of luck with your exams!
  • I wish you all the best!

Với những điều được chia sẻ tôi tin rằng mọi người đã nắm được good luck là gì cũng như các cách sử dụng thay thể của nó để giúp bạn bổ sung vốn từ tiếng anh.

Từ khóa liên quan:

  • good luck là gì
  • goodluck nghĩa là gì
  • good luck nghĩa là gì
  • ý nghĩa của good luck for you và good look to you

Như vậy trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến bạn đọc good luck to you là gì. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong cuộc sống cũng như trong học tập thường ngày. Chúng tôi xin tạm dừng bài viết này tại đây.

Website: https://phebinhvanhoc.com.vn/

Thông báo: Phê Bình Văn Học ngoài phục vụ bạn đọc ở Việt Nam chúng tôi còn có kênh tiếng anh PhebinhvanhocEN cho bạn đọc trên toàn thế giới, mời thính giả đón xem.

Good luck to you.

Chúc hai người may mắn.

Good luck to you out there.

Chúc anh may mắn vậy.

Good luck to you all!

Chúc mọi người may mắn!

Good luck to you, Yank.

Chúc may mắn, người anh em.

Good luck to you, Mr. Andersen.

Chúc ông may mắn, ông Andersen.

Good luck to you.

Chúc ông may mắn.

And good luck to you, Tom.

Và chúc cậu may mắn, Tom.

Good luck to you.

Chúc cậu may mắn.

Good luck to you, Suzie.

Chúc may mắn, Suzie.

Good luck to you.

Chúc may mắn.

Well, good luck to you, too.

À... chúc anh cũng may mắn vậy.

Good luck to you at school, George.

Chúc cháu may mắn ở trường George.

So if y'all won't come, good luck to you.

Nếu các người không đi thì chúc may mắn vậy.

Good luck to you.

Chúc anh may mắn nhé.

Good luck to yous.

Chúc các anh may mắn.

Good luck to you.

Chúc em may mắn.

But good luck to you.

Nhưng chúc cô may mắn.

Good luck to you, Colonel.

Tôi cũng chúc ông may mắn, Đại tá.

Good luck to you.

Chúc may mắn cho bạn.

Good luck to you...

Chúc cô may mắn...

Good luck to you, too, lass.

Chúc cô may mắn, cô gái.

Good luck to you, party animal.

Chúc cậu may mắn, thánh quẩy.

Hy vọng những điều tốt đẹp Tiếng Anh là gì?

I hope everything goes well! Hy vọng mọi việc sẽ tốt đẹp! Good fortune to you! May mắn đến với bạn!

Good luck dụng khi nào?

-"Good luck" (chúc may mắn) là lời chúc thường được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Để bớt đơn điệu, bạn hãy học thêm những cụm từ khác thay cho "good luck" nhé. Fingers crossed!: nghĩa là hành động 2 ngón tay bắt chéo vào nhau.

Wish You luck nghĩa là gì?

I wish you luck! – Tôi mong/ước bạn may mắn! Best wishes.

Chúc ai đó may mắn bằng tiếng Anh?

Good luck with that! ( Để chúc ai đó gặp thật nhiều điều may mắn trong công việc hoặc cuộc sống bạn cũng có thể nói "Good luck with that!" hoặc "Wish you the best of luck!" hoặc "Best of luck!" hoặc "I wish you luck!" hoặc "Wishing you lots of luck!".