Giải sách bài tập toán lớp 6 trang 7 năm 2024
Giải SBT Toán 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp tổng hợp lời giải sách bài tập Toán 6 trọn bộ 3 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán hơn. Show
Bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp1. SBT Toán 6 bài 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1.1Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số. Trong các số 7; 15; 106; 99 số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng ký hiệu để trả lời. Đáp án Những số thuộc tập S là: 15 ∈ S, 99 ∈ S Những số không thuộc tập S là: 7 ∉ S, 106 ∉ S Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1.2Cho 2 tập hợp A = {a, b, c} và B = {x, y}. Trong các phần tử a, d, t, y phần tử nào thuộc tập A, phần tử nào thuộc tập B? Phần tử nào không thuộc tập A, phần tử nào không thuộc tập B? Dùng ký hiệu để trả lời. Đáp án: Phần tử thuộc tập A: a ∈ A Phần tử thuộc tập B: y ∈ B Phần tử không thuộc tập A: d ∉ A, t ∉ A, y ∉ A Phần tử không thuộc tập B: d ∉ B, t ∉ B, a ∉ B Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1.3Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp C các chữ cái Tiếng Việt trong từ "THĂNG LONG". Đáp án: Tập hợp C là: C = {T; H, Ă; N; G; L; O} Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1.4Một năm có 4 quý. Đặt tên và viết tập hợp các tháng (dương lịch) của quý 2 trong năm. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử? Đáp án: Tập hợp các tháng (dương lịch) của quý 2 trong năm: Q = {tháng 4, tháng 5, tháng 6} Tập hợp Q có 3 phần tử Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1.5Cho tập hợp M = {n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và n chia hết cho 5}. Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Đáp án Các số tự nhiên n nhỏ hơn 20 và chia hết cho 5 là 0; 5; 10; 15. Vì M gồm các số tự nhiên n nhỏ hơn 20 và chia hết cho 5 nên M = {0; 5; 10; 15} Vậy M = {0; 5; 10; 15}. Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1.6Cho tập hợp P={1;1/2; 1/3; 1/4; 1/5}. Hãy mô tả tập hợp P bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng của các phần tử của nó. Đáp án Ta thấy các phần tử của P có dạng ) Ta có thể viết hoặc Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1.7Cho tập hợp L = {n| n = 2k + 1 với k ∈ N}.
Đáp án L = {n| n = 2k + 1 với k ∈ N }.
+) Với k = 1, ta được: n = 2. 1 + 1 = 3 ∈ L +) Với k = 2, ta được: n = 2. 2 + 1 = 5 ∈ L +) Với k = 3, ta được: n = 2. 3 + 1 = 7 ∈ L Do đó bốn số tự nhiên thuộc tập L là: 1; 3; 5; 7 Vậy ta thấy hai số tự nhiên không thuộc tập L là: 0; 2. Lưu ý: Ta có thể chọn các giá trị k tùy ý thuộc N. Khi đó ta có thể thu được các phần tử khác của tập L. Ta cũng có thể chọn 2 số tự nhiên chẵn không thuộc tập L
Do đó: L = {n ∈ N, n là các số lẻ}. 2. SBT Toán 6 bài 1 Chân trời sáng tạoGiải SBT Toán 6 tập 1 trang 7 Bài 1Cho X là tập hợp các số lẻ vừa lớn hơn 10, vừa nhỏ hơn 20. Viết tập hợp X bằng hai cách. Đáp án Ta viết tập hợp X bằng hai cách: X = {11; 13; 15; 17; 19} X = {x | x là số lẻ và 10 < x < 20} Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 7 Bài 2Cho Y = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3} Trong các số 3, 6, 9, 12, số nào thuộc Y, số nào không thuộc Y? Dùng ký hiệu để viết câu trả lời. Đáp án Ta viết lại tập hợp Y = {0; 3; 6; 9} Vậy ta có: 3 ∈ Y; 6 ∈ Y; 9 ∈ Y; 12 ∉ Y Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 7 Bài 3Cho M là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ "NHA TRANG". Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng? (A) N ∉ M (B) U ∈ M (C) T ∈ M (D) Q ∈ M Lời giải Tập hợp M = {N; H; A; T; R; G} do đó khẳng định đúng là T ∈ M Chọn (C) Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 7 Bài 4Cho M là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ "NHA TRANG". Cách viết nào là đúng? (A) M = {N; H; A; T; R; A; N; G} (B) M = {N; H; A; T; R; G} (C) M = {N; H; A; T; R; N; G} (D) M = {N; H; A; T; R} Đáp án Chọn (B) Giải SBT Toán 6 tập 1 trang 8 Bài 5Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A Bùi Chí Thanh Lê Mai Lan Nguyễn Đức Vân Bạch Phương Trinh Hoàng Ngọc Thanh Đỗ Thị Dung Nguyễn Lê Vân Anh
Đáp án
3. SBT Toán 6 bài 1 Cánh DiềuBài 1 trang 6 SBT Toán 6 tập 1Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
Đáp án
Vậy A = {thứ hai; thứ ba; thứ tư; thứ năm; thứ sáu; thứ bảy; chủ nhật}.
Vì các phần tử trong tập hợp chỉ được liệt kê 1 lần nên B = {H; A; M; O; C}. Vậy B = {H; A; M; O; C}.
Vì các phần tử trong tập hợp chỉ được liệt kê 1 lần nên C = {3; 0; 5}. Vậy C = {3; 0; 5}. Bài 2 trang 6 SBT Toán 6 tập 1Cho tập hợp A = {0; 1; 2; x; y} và B = {3; m; n; p}. Chọn kí hiệu " ∈ ", " ∉ " thích hợp cho :
Đáp án
Bài 3 trang 6 SBT Toán 6 tập 1Hiện nay các nước trên thế giới có xu hướng sản xuất năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời, năng lượng địa nhiệt vì tiết kiệm và không gây ô nhiễm môi trường. Việt Nam chúng ta cũng đã sản xuất nguồn năng lượng gió và năng lượng Mặt Trời. Trong các dạng năng lượng đã nêu, hãy viết tập hợp X gồm các dạng năng lượng tái tạo trên thế giới và tập hợp Y gồm các dạng năng lượng tái tạo mà Việt Nam sản xuất. Đáp án X= { năng lượng gió; năng lượng Mặt Trời; năng lượng địa nhiệt} Y={ năng lượng gió; năng lượng Mặt Trời} Bài 4 trang 6 SBT Toán 6 tập 1Khi bố chở bạn Linh rẽ vào một đoạn đường, bạn Linh nhìn thấy ba biển báo giao thông như Hình 1 Tìm hiểu về các biển báo giao thông trên, rồi viết tập hợp A gồm các loại phương tiện được phép lưu thông và tập hợp B gồm các phương tiện không được phép lưu thông trên đoạn đường đó dưới dạng liệt kê các phần tử của tập hợp Đáp án A= {ô tô; xe máy} B= {xe đạp} Bài 5 trang 6 SBT Toán 6 tập 1Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
Đáp án
Bài 6 trang 6 SBT Toán 6 tập 1Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
Đáp án
Ta được C= {7}
Ta được D= {35}
Ta được E= {0}
Ta được G= {x| x là số tự nhiên khác 0} Bài 7 trang 7 SBT Toán 6 tập 1Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
Đáp án
Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 12 < x < 30}.
Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: B = {x|x là số tự nhiên chẵn, 22 ≤ x ≤ 42}. c) +) Cách 1: Ta có: 7 = 4.1 + 3; 11 = 4.2 + 3; 15 = 4.3 + 3; 19 = 4.4 + 3; 23 = 4.5 + 3; 27 = 4.6 + 3. Ta nhận thấy các số trên đều có dạng 4.x + 3 với x ∈ {1,2,3,4,5,6} . Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: C = {4x + 3| x là số tự nhiên, 0 < x < 7}. +) Cách 2: Ta nhận thấy các phần tử trong tập hợp C là các số tự nhiên lẻ và cách nhau 4 đơn vị. C = {xk| xk là số tự nhiên lẻ, xk+1 – xk = 4,k ∈ N }.
Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: D = {x| x là số chính phương, 3 < x < 50}. Bài 8 trang 7 SBT Toán 6 tập 1Lớp 6A có 15 học sinh thích môn Ngữ văn, 20 học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Ngữ văn hoặc môn Toán có 8 học sinh thích cả 2 môn Ngữ văn và Toán. Ngoài ra, trong lớp vẫn còn có 10 học sinh không thích môn nào ( trong cả hai môn Ngữ văn và Toán). Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh? Đáp án Số học sinh thích Ngữ văn và Toán là: 15 + 20 = 35 (học sinh) Tuy nhiên, trong số 35 bạn này, đã có 8 bạn được vừa được tính là thích Ngữ văn, vừa được tính là thích Toán nên số học sinh có thích môn Ngữ văn hoặc Toán hoặc cả 2 môn là: |