Điểm cực cận của mắt la bao nhiêu

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 67: Ôn tập chủ đề 14. Sinh vật với môi trường

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 66: Luyện tập sinh vật với môi trường

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 65: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 64: Ôn tập chủ đề 13. Ứng dụng Di truyền học

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 62: Công nghệ gen

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 61: Công nghệ tế bào

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 60: Lai giống vật nuôi, cây trồng

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 30: Di truyền y học tư vấn

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 29: Di truyền học người

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 22: Đột biến gen

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 21: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 19: ADN và gen

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 17: Giảm phân và thụ tinh

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 15: Nhiễm sắc thể

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 14: Giới thiệu về di truyền học

Soạn khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí

Soạn khoa học tự nhiên 9 bài 57: Tổng kết phần quang học

Soạn khoa học tự nhiên 9 bài 57: Tổng kết phần quang học

MẮT

I - CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT

- Cấu tạo quang học của mắt từ ngoài vào trong gồm các bộ phận chính sau: giác mạc - thủy dịch - lòng đen [con ngươi] - thể thủy tinh - dịch thủy tinh - võng mạc

- Mắt hoạt động như một máy chụp ảnh phim:

+ Thấu kính mắt có vai trò như vật kính

+ Võng mạc đóng vai trò như phim

II - SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT

- Cơ chế:

+ Khi nhìn các vật ở xa trên trục của mắt, cơ vòng dãn ra và thủy tinh thể tự xẹp xuống.

+ Khi nhìn vật ở vị trí gần mắt hơn thì các cơ vòng  co lại làm độ cong của thủy tinh thể  tăng lên.

+ Sự thay đổi độ cong thủy tinh thể làm tiêu cự của thấu kính mắt thay đổi và ảnh thật của vật luôn hiện rõ trên võng mạc.

- Các trạng thái cơ bản của sự điều tiết mắt:

+ Trạng thái không điều tiết: tiêu cự của mắt lớn nhất \[\left[ {{f_{max}}} \right]\]

+ Trạng thái điều tiết tối đa: tiêu cự của mắt nhỏ nhất \[\left[ {{f_{min}}} \right]\]

+ Trạng thái có điều tiết: \[{f_{min}} < f < {f_{max}}\]                 

III - ĐIỂM CỰC CẬN - ĐIỂM CỰC VIỄN

- Điểm cực viễn của mắt:

+ Điểm \[{C_V}\] xa mắt nhất trên trục của mắt mà mắt còn nhìn rõ vật trong trạng thái không điều tiết. Điều tiết mắt ở trạng thái này còn gọi là điều tiết ở điểm cực viễn.

+ Khoảng cách \[O{C_V}\] gọi là khoảng cực viễn của mắt.

- Điểm cực cận của mắt:

+ Điểm \[{C_C}\] gần mắt nhất trên trục của mắt mà mắt còn nhìn rõ vật trong trạng thái điều tiết tối đa. Điều tiết mắt ở trạng thái này còn gọi là điều tiết ở điểm cực cận.

+ Khoảng cách  gọi là khoảng cực cận của mắt.

- Khoảng cách \[{C_C}{C_V}\] gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.

- Mắt tốt [mắt không có tật]:

+ Khi không điều tiết: \[{f_{max}} = OV;O{C_V}\] vô cùng lớn.

+ Khi điều tiết tối đa: \[Đ = OCc\] có giá trị từ \[10cm\] đến \[20cm\] tùy theo độ tuổi và sức khỏe mỗi người.

+ Khoảng nhìn rõ của mắt: \[{C_C}{C_V}\] vô cùng lớn

Không nên để mắt điều tiết tối đa, nên người ta thường đọc sách hoặc quan sát vật nhỏ ở cách mắt từ Đ = 25cm trở lên cho người mắt tốt

IV - NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT

- Góc trông vật:

Vật AB có độ cao AB, vuông góc với trục chính của mắt tại A, cách mắt một đoạn OA.

Mắt nhìn vật AB với góc nhìn \[\alpha  = \widehat {AOB}\] gọi là góc trông vật AB: \[\tan \alpha  = \frac{{AB}}{l}\]

- Năng suất phân ly của mắt là góc trông nhỏ nhất \[\alpha  = {\alpha _{\min }}\] khi vật AB nằm trong khoảng thấy rõ của mắt mà mắt còn phân biệt được hai điểm A và B

V - HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT

Trong khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng 0,1s thì mắt vẫn còn cảm nhận về hình ảnh của vật.

Hiện tượng lưu ảnh của mắt là một đặc tính sinh học của mắt, nhờ hiện tượng lưu ảnh này người ta có thể tạo ra một hình ảnh chuyển động khi trình chiếu cho mắt xem một hệ thống liên tục các ảnh rời rạc.

VI - CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Sơ đồ tư duy về mắt

I. Cấu tạo quang học của mắt

Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. Chiết suất của các môi trường này có giá trị ở trong khoảng 1,336 - 1,437.

Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:

a] Màng giác [giác mạc]: Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.

b] Thuỷ dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.

c] Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo cường độ sáng.

d] Thể thuỷ tinh: khối chất đặc trong suốt [giống như thạch] có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.

e] Dịch thuỷ tinh: chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thuỷ tinh.

f] Màng lưới [võng mạc]: lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.

- Màng lưới có một chỗ rất nhỏ màu vàng gọi là điểm vàng V [là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất] và một vị trí gọi là điểm mù [nơi các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu và không nhạy cảm với ánh sáng].

- Khi mắt nhìn một vật, ảnh thật của vật được tạo ra ở màng lưới. Năng lượng ánh sáng thu nhận ở đây được chuyển thành tín hiệu thần kinh và truyền tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh. Do đó mắt nhìn thấy vật.

Trong Quang học, mắt được biểu diễn bởi sơ đồ tượng trưng gọi là mắt thu gọn như hình sau:

Hệ quang học phức tạp của mắt được coi như một thấu kính hội tụ được gọi là thấu kính mắt, có tiêu cự gọi tắt là tiêu cự của mắt.

Mắt hoạt động như một máy ảnh với thấu kính mắt có vai trò như vật kính và màng lưới có vai trò như phim.

II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn.Điểm cực cận

1. Sự điều tiết

Là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.

Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất [fmax].

Khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất [fmin].

2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận

Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn Cv [hay viễn điểm] của mắt là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ.

Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận Cc [hay cận điểm] của mắt là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi, điểm cực cận càng lùi ra xa mắt.

Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. Các khoảng cách từ mắt tới các điểm cực viễn và cực cận được gọi tương ứng là khoảng cực viễn, khoảng cực cận.

III. Năng suất phân li của mắt

Năng suất phân li Ɛ là góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được hai điểm.

Giá trị trung bình của năng suất phân là: Ɛ=αmin≈1’.

IV. Các tật của mắt và cách khắc phục

1. Mắt cận và cách khắc phục

a] Mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường.

fmax < OV

Các hệ quả:

- Khoảng cách OCv hữu hạn.

- Điểm Cc gần mắt hơn bình thường.

b] Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết như hình vẽ:

Giả sử kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi: f = -OCv.

2. Mắt viễn và cách khắc phục

a] Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới như hình sau:

fmax > OV

Các hệ quả:

- Mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điều tiết.

- Điểm Cc xa mắt hơn bình thường.

b] Người viễn thị điều tiết mắt [giảm tiêu cự] có thể nhìn thấy được các vật ở xa. Tật viễn thị được khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường.

Tiêu cự của thấu kính phải có giá trị thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người viễn thị muốn quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt.

3. Mắt lão và cách khắc phục

a] Từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thuỷ tinh trở nên cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời xa mắt gây ra tật lão thị [mắt lão] khác với mắt viễn.

b] Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.

V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt:

Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 1/10 giây sau khi ánh sáng tắt.

Video liên quan

Chủ Đề