Đề bài - đề số 27 - đề kiểm tra học kì 1 - toán lớp 5

- Nếu số thứ nhất gấp 5 lần số hạng thứ hai giữ nguyên thì tổng sẽ tăng thêm \[4\]lần số hạng thứ nhất. Hiệu giữa tổng mới và tổng cũ chính bằng\[4\]lần số hạng thứ nhất, từ đó ta tìm được số hạng thứ nhất.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiS:

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. \[31,2:37 = 0,84\] [dư 12]

B. \[31,2:37 = 0,84\] [dư 1,2]

C. \[31,2:37 = 0,84\] [dư 0,12]

D. \[31,2:37 = 0,84\] [dư 0,012]

Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiS:

Câu 4.Đúng ghiĐ, sai ghiS:

Tìm \[x\] biết: \[x \times 14 + \dfrac{7}{{100}} = 1141,07\]

a] \[x = 81\]

b] \[x = 81,5\]

c] \[x = 815\]

Câu 5.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

25 ô tô như nhau chở được 107 tấn hàng. Hỏi 15 ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng?

A. 6,42 tấn B. 64,2 tấn C. 62,4 tấn

Câu 6.Tìm \[x\], biết:

a] \[x \times 9,1 + x \times 1,9 = 26,4\]

b] \[x \times 9,9 + x:10 = 12,5\]

Câu 7.Tổng hai số là 102,1. Tìm hai số đó biết nếu số thứ nhất gấp 5 lần số hạng thứ hai giữ nguyên thì tổng mới bằng 329,3.

Câu 8.Một cửa hàng có 2007,8 tấn gạo. Ngày thứ nhất bán được \[\dfrac{1}{5}\] số gạo. Ngày thứ hai bán được \[\dfrac{3}{8}\] số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Vậy kết quả lần lượt là: S; Đ; S; Đ.

Câu 2.

Phương pháp:

*] Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

*] Lưu ý: Để tìm số dư ta dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư để tìm số dư của phép chia.

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Do đó: \[31,2 : 37 = 0,84\] dư \[0,12\].

Thử lại: \[0,84 \times 37 + 0,12 = 31,2\].

Chọn C.

Câu 3.

Phương pháp:

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Vậy kết quả lần lượt là:

a] S ; Đ. b] Đ ; S.

Câu 4.

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

\[x \times 14 + \dfrac{7}{{100}} = 1141,07\]

\[x \times 14 + 0,07 = 1141,07\]

\[x \times 14 = 1141,07-0,07\]

\[x \times 14 = 1141\]

\[x=1141:14\]

\[x=81,5\]

Vậy kết quả lần lượt là: a] S; b] Đ; c] S.

Câu 5.

Phương pháp:

-Tính số tấn hàng \[1\] ô tô chở được ta lấy số tấn hàng\[25\] ô tô chở được chia cho \[25\].

-Tính số tấn hàng \[15\] ô tô chở được ta lấy số tấn hàng\[1\] ô tô chở được nhân với \[15\].

Cách giải:

\[1\] ô tô chở được số tấn hàng là:

\[107: 25 = 4,28 \] [tấn]

\[15\] ô tô chở được số tấn hàng là:

\[ 4,28 \times 15 = 64,2 \] [tấn]

Đáp số: \[64,2\] tấn.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

- Áp dụng tính chấtnhân một số với một tổng: \[a\times [b+c] = a \times b + a\times c\].

- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a] \[x \times 9,1 + x \times 1,9 = 26,4\]

\[x \times \left[ {9,1 + 1,9} \right] = 26,4\]

\[x \times 11 = 26,4\]

\[x = 26,4:11 \]

\[x= 2,4\]

b] \[x \times 9,9 + x:10 = 12,5\]

\[x \times 9,9 + x \times \dfrac{1}{10} = 12,5\] [vì \[10=\dfrac{10}{1}\]]

\[x \times 9,9 + x \times 0,1 = 12,5\]

\[x \times \left[ {9,9 + 0,1} \right] = 12,5\]

\[x \times 10 = 12,5\]

\[x = 12,5:10 \]

\[x=1,25\]

Câu 7.

Phương pháp:

- Nếu số thứ nhất gấp 5 lần số hạng thứ hai giữ nguyên thì tổng sẽ tăng thêm \[4\]lần số hạng thứ nhất. Hiệu giữa tổng mới và tổng cũ chính bằng\[4\]lần số hạng thứ nhất, từ đó ta tìm được số hạng thứ nhất.

- Số hạng thứ hai \[=\] tổng ban đầu \[-\] số hạng thứ nhất.

Cách giải:

Nếu số thứ nhất gấp 5 lần số hạng thứ hai giữ nguyên thì tổng sẽ tăng thêm \[4\]lần số hạng thứ nhất.

Hiệu giữa tổng mới và tổng cũ là:

\[329,3 - 102,1 = 227,2\]

Do đó, \[4\] lần số hạng thứ nhất là \[227,2\].

Số hạng thứ nhất là:

\[227,2:4 = 56,8\]

Số hạng thứ hai là:

\[102,1 - 56,8 = 45,3\]

Đáp số: Số thứ nhất: \[56,8\];

Số thứ hai: \[45,3\].

Câu 8.

Phương pháp:

- Tìm số gạo bán ngày thứ nhất \[=\] số gạo ban đầu cửa hàng có\[\times\,\dfrac{1}{5}\].

- Tìm số gạo còn lại sau khi bán ngày thứ nhất\[=\] số gạo ban đầu cửa hàng có \[-\] số gạo bán ngày thứ nhất.

-Tìm số gạo bán ngày thứ nhất \[=\] số gạocòn lại sau khi bán ngày thứ nhất \[\times\,\dfrac{3}{8}.\]

- Tìm số gạo còn lại sau hai ngày bán\[=\] số gạocòn lại sau khi bán ngày thứ nhất \[-\]số gạo bán ngày thứ hai [hoặc lấy số gạo ban đầu cửa hàng có trừ đi tổng số gạo bán trong hai ngày].

Cách giải:

Ngày thứ nhất bán được số tấn gạo là:

\[2007,8 \times \dfrac{1}{5} = 401,56\] [tấn]

Số gạo còn lại sau khi bán ngày thứ nhất là:

\[2007,8 - 401,56 = 1606,24\] [tấn]

Ngày thứ hai bán được số tấn gạo là:

\[1606,24 \times \dfrac{3}{8} = 602,34\] [tấn]

Sau hai ngày bán cửa hàng còn lại số tấn gạo là:

\[1606,24 - 602,34 = 1003,9\] [tấn]

Đáp số: \[1003,9\] tấn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề