Đề bài - bài 10 trang 10 sgk toán 7 tập 1
\(\begin{array}{l} A = \left( {6 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 + \dfrac{5}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {3 - \dfrac{7}{3} + \dfrac{5}{2}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{6.6}}{6} - \dfrac{{2.2}}{6} + \dfrac{3}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{5.6}}{6} + \dfrac{{5.2}}{6} - \dfrac{{3.3}}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{3.6}}{6} - \dfrac{{7.2}}{6} + \dfrac{{5.3}}{6}} \right)\\ = \dfrac{{36 - 4 + 3}}{6} - \dfrac{{30 + 10 - 9}}{6} - \dfrac{{18 - 14 + 15}}{6}\\ = \dfrac{{35}}{6} - \dfrac{{31}}{6} - \dfrac{{19}}{6} = \dfrac{{35 - 31 - 19}}{6}\\ = - \dfrac{{15}}{6} = - \dfrac{5}{2} = - 2\dfrac{1}{2}. \end{array}\) Đề bài Cho biểu thức: \(A = \left( {6 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 + \dfrac{5}{3} - \dfrac{3}{2}} \right)\)\(\, - \left( {3 - \dfrac{7}{3} + \dfrac{5}{2}} \right)\) Hãy tính giá trị của A theo hai cách Cách 1: Trước hết tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc. Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Áp dụng các công thức cộng, trừ hai số hữu tỉ: Với\(a,\;b,\;m \in Z,\;\;m > 0\) ta có: \[\begin{array}{l} - Quy tắc bỏ dấu ngoặc. Lời giải chi tiết Cách 1: Tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc \(\begin{array}{l} Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp \(\begin{array}{l}
|