Đáp án đề đánh giá năng lực năm 2024
Kỳ thi ĐGNL của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023. Show
Đã có 4667 thí sinh tham dự thi các mônKỳ thi ĐGNL của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023 đã có 4667 thí sinh tham dự thi các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh lựa chọn được nhiều tổ hợp môn nhằm xét tuyển vào các ngành đào tạo khác nhau, Nhà trường tổ chức thi Tiếng Anh vào cả hai ca sáng, chiều và đồng thời xây dựng 02 bài thi tiếng Anh ở ca sáng và ca chiều là tương đương. Mỗi bài thi ĐGNL của Trường ĐHSP Hà Nội đều có phần trắc nghiệm và phần tự luận. Để đảm bảo quá trình thi công bằng, khách quan, ban đề thi đã trộn ngẫu nhiên thứ tự các câu hỏi trắc nghiệm cũng như thứ tự các phương án lựa chọn (A, B, C, D), tạo thành 04 mã đề/bài thi. Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm và đáp án đúng tương ứng là giống nhau đối với mọi mã đề. Câu hỏi tự luận luôn ở cuối bài thi và như nhau đối với mọi mã đề. Do vậy, Nhà trường chỉ công bố 01 mã đề/bài thi. Đáp án bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội- Bài thi ĐGNL Toán của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023: Đề thi chính thức và Đáp án. - Bài thi ĐGNL Ngữ văn của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023: Đề thi chính thức và Đáp án. - Bài thi ĐGNL Tiếng Anh của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023 (ca Sáng): Đề thi chính thức và Đáp án. - Bài thi ĐGNL Tiếng Anh của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023 (ca Chiều): Đề thi chính thức và Đáp án. - Bài thi ĐGNL Vật lí của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023: Đề thi chính thức và Đáp án. - Bài thi ĐGNL Hóa học của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023: Đề thi chính thức và Đáp án. - Bài thi ĐGNL Sinh học của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023: Đề thi chính thức và Đáp án. - Bài thi ĐGNL Lịch sử của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023: Đề thi chính thức và Đáp án. - Bài thi ĐGNL Địa lí của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2023: Đề thi chính thức và Đáp án. Dựa trên các đề thi và đáp án đã công bố, thí sinh có thể tra cứu câu hỏi, đáp án tương ứng và tự đánh giá kết quả làm bài của mình. Nơi vắng vẻ trong bài thơ Nhàn được hiểu là nơi tĩnh tại của thiên nhiên và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn. Chọn C. 3. A Phương pháp: Căn cứ đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt Cách giải:
Chọn A. 4. B 23 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử Phương pháp: Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ Cách giải:
hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
cùng có ý nghĩa với mẹ trong cuộc đời này, là mặt trời sưởi ấm lòng tin, ý chí của người mẹ trong cuộc sống. Chọn B. 5. B Phương pháp: Căn cứ bài thơ Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm Cách giải: Em ơi em Hãy nhìn rất xa Vào bốn nghìn năm Đất Nước Chọn B. 6. B Phương pháp: Căn cứ tác giả, tác phẩm Cách giải: Bài thơ ra đời trong thời kì văn học trung đại. Chọn B. 7. A Phương pháp: Căn cứ nội dung bài Chữ người tử tù Cách giải: Chữ người tử tù thể hiện tài năng, khí phách và thiên lương trong sáng của một con người tài hoa. Chọn A. 8. D Phương pháp: Căn cứ bài về chính tả, chú ý phân biệt giữa s/x; ch/tr Cách giải: Từ viết đúng chính tả là: sở dĩ Sửa lại một số từ sai chính tả: vô vàng => vô vàn xem sét => xem xét trao chuốt => trau chuốt Chọn D. 9. A Phương pháp: Căn cứ Chữa lỗi dùng từ; chính tả Cách giải: 25 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử
Chọn A. 14. D Phương pháp: Căn cứ bài Ngữ cảnh Cách giải: Từ “nóng” trong câu có nghĩa là cần gấp, cần có ngay tiền trong một khoảng thời gian ngắn. Chọn D. 15. D Phương pháp: Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ Cách giải: Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:
.... Câu mắc lỗi là câu II và IV
\=> Câu dùng từ không đúng nghĩa: từ cao cả không đúng nghĩa trong câu này. Sửa lại: Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ quý báu để chúng ta vận dụng trong thực tế.
\=> Câu thiếu thành phần chính của câu. Sửa lại: Giữa cái ồn ã, xô bồ của thành phố và cái yên tĩnh, hiền hòa của vùng quê Nam Bộ, tôi vẫn tìm thấy một thế giới thuộc về riêng mình. Chọn D. 16. D Phương pháp: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận, thuyết minh, hành chính). Cách giải: Phương thức biểu đạt: biểu cảm Chọn D. 17. C Phương pháp: Phân tích, tổng hợp Cách giải:
18. A 26 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử Phương pháp: Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học. Cách giải:
19. C Phương pháp: Phân tích, tổng hợp Cách giải:
20. C Phương pháp: Phân tích, tổng hợp Cách giải: Đi ra từ trong những khó khăn của “than bụi”, “lầy bùn”, nhân dân Việt Nam đã tìm thấy ánh sáng của cách mạng và hướng đi cho mình. Chọn C. 1. TIẾNG ANH 21. D Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích:
28 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử Tạm dịch: John ơi, tiếng động đó là gì vậy? Có thứ gì ở ngoài đường phố à? Chọn C. 30. A Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: it‟s = it is its: của nó (chỉ sở hữu cho danh từ số ít) Sửa: it‟s => its Tạm dịch: Khách sạn có hồ bơi riêng của nó nhưng hồ bơi không có hệ thống nước nóng vào mùa đông. Chọn A. 31. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu / cấu trúc suy đoán Giải thích: couldn‟t have + VpII: không thể nào đã làm gì (trong quá khứ) must have + VpII: hẳn là đã làm gì (trong quá khứ) can‟t have + VpII: không thể nào đã làm gì (ở hiện tại) might have + VpII: có thể là đã làm gì Tạm dịch: Bánh mỳ Việt Nam quá to đến nỗi một người Hàn Quốc không thể ăn hết nó. A. Người Hàn Quốc đã không thể nào ăn cả cái bánh mỳ Việt Nam. Nó đã quá to. => sai thì so với câu gốc B. Người Hàn Quốc chắc đã ăn cả cái bánh mỳ Việt Nam. Nó không đủ to. => sai nghĩa C. Người Hàn Quốc không thể nào đã ăn cả cái bánh mỳ Việt Nam. Nó quá to. D. Người Hàn Quốc có lẽ là đã ăn cả cái bánh mỳ Việt Nam. Nó quá to. => sai nghĩa Chọn C. 32. A Kiến thức: So sánh hơn / nhất Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn: S + tobe + adj + _est Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: S + tobe + adj + _er + than ... Cấu trúc so sánh bằng/không bằng của tính từ: S + tobe + (not) + as + adj + as ... Tạm dịch: Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2020 đạt cao nhất so với cùng kỳ. A. Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2019 thì thấp hơn so với tháng 2 năm 2020. B. Có một sự giảm mạnh trong số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2020. => sai nghĩa C. Mọi người đã mua số lượng lớn hơn khẩu trang vào năm 2019 so với năm 2020. => sai nghĩa D. Số lượng khẩu trang y tế được bán ra vào tháng 2 năm 2019 thì cao như của tháng 2 năm 2020. => sai nghĩa Chọn A. 33. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Động từ “asked” chia quá khứ đơn => động từ trong câu tường thuật lùi 1 thì. Cấu trúc tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thi) you => she didn‟t attend (quá khứ đơn) => hadn‟t attended (quá khứ hoàn thành) Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham dự cuộc gặp mặt, Mary?” Tom hỏi. A. Sai cấu trúc: didn‟t she attend => she hadn‟t attended B. Tom hỏi Mary tại sao cô ấy đã không tham dự cuộc gặp mặt. C. Sai cấu trúc: hadn‟t she => she hadn‟t D. Sai cấu trúc: wasn‟t attending => hadn‟t attended 29 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử Chọn B. 34. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Khi động từ tường thuật (expect) ở thì hiện tại đơn và động từ ở mệnh đề còn lại ở thì tương lai đơn (will bring) câu bị động kép có dạng: S + am/ is/ are + Ved/ VpII+ to V_nguyên thể Tạm dịch: Họ hi vọng rằng những thay đổi gần đây sẽ mang lại sự cải thiện toàn diện về chất lượng của nền giáo dục nước nhà. A. Những thay đổi gần đây được kì vọng sẽ dẫn tới sự phát triển tổng thể trong chất lượng giáo dục của quốc gia. B. Chất lượng giáo dục của đất nước được kì vọng sẽ là hệ quả của những thay đổi gần đây. => sai nghĩa C. Mọi người kì vọng là những thay đổi gần đây được gây ra bởi sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước. => sai nghĩa D. Mọi người đã kì vọng những thay đổi gần đây sẽ dẫn đến sự cải thiện toàn diện về chất lượng giáo dục của đất nước. => sai thì (was, would) Chọn A. 35. B Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp Giải thích:
31 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử Chọn C. Dịch bài đọc:
PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 41. C Phương pháp: Quan sát đồ thị hàm số đã cho để tìm được điều kiện của mm 32 34 , từ đó giải bất phương trình và tìm m. Cách giải: Từ đồ thị hàm số ta thấy rằng đường thẳng d y m : 323 m 4 cắt đồ thị hàm số y x 3234 x tại ba điểm phân biệt 2 32 32 11 2 0 3034430 02m mm m mm mm m m m 1;3 \ 0; 2 mà mm 1Vậy có một giá trị của m thỏa mãn điều kiện. Chọn C. 42. D Phương pháp: Cho số phức z x yi x y ,; M x y là điểm biểu diễn số phức z.Modun của số phức z x yi :. z x 22 y Cách giải: Gọi số phức z x yi x y ,. 32 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 22 11112 1 2 22 1 0.z i i z x yi i i x yi x y i x y y x i x y x y y x x y y x xy y y xy x x y y Vậy tập hợp biểu diễn số phức z thỏa mãn bài cho là đường tròn có phương trình x 22 y 2 y 1 0 có tâm I 0; 1 và bán kính R 2.Chọn D. 43. A Phương pháp: +) Xác định mặt phẳng đi qua AG và song song với BC. +) Sử dụng công thức tỉ lệ thể tích Simpson. Cho chóp S ABC A. , SA B , SB C , SC. Khi đó. . S A B C ..S ABC V SA SB SCV SA SB SC .Cách giải: Trong SBC qua G kẻ MN / / BC M SB N , SC . Khi đó mặt phẳng điqua AG và song song với BC chính là mặt phẳng AMN . Mặt phẳng nàychia khối chóp thành 2 khối S AMN. và AMNBC. Gọi H là trung điểm của BC. Vì MN // BC Theo định lí Ta-lét ta có: 23SM SN SGSB SC SH .. .. . 2 2 4 4..3 3 9 9S AMN S AMN S ABC S ABC V SM SNVVV SB SC .Mà... 5S AMN AMNBC S ABC AMNBC 9 S ABCV V V V V V.Ta có ABC vuông cân tại 2 12 ABC 2ACB AB BC a S a. 2 3 . 1 1 1..S ABC 3 ABC 3 2 6a V SA S a a . Vậy 5533.9 6 54aa V . Chọn A. 44. D Phương pháp:
Cách giải: Mặt cầu tâm I 1; 0; 1, bán kính R có phương trình x 1122 y 22 z R.Điểm A 2; 2; 3 S 2 1 22222 3 1 R R 3.Vậy phương trình mặt cầu là S : x 122 y 2 z 1 9.Chọn D. Chú ý khi giải: Sau khi tính được R 3 , HS thường vội vàng kết luận nhầm phương trình mặt cầu và chọn ngay đáp án sai là D. 34 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử 3332333 2 23 1 2 3 ... 1 2 1 1 1 1 190...log log log log log log 3 log 3 ... log 3 190 3 log 3 .3 .. 190 3 log 3 190 3 1 log 3 190 3 log 3 190 3 2 1 190 1 380 19 2 n n x x x x n xx n xx nn x x x x x x x x x nn nn n n n P 2 n 3 2 3 41 Chọn B. 49. C Phương pháp: Gọi độ dài các cạnh góc vuông của ABC là x y m ,, độ dài cạnh huyền của ABC làz m , 0 x y , z 12 .Khi đó áp dụng công thức tính chu vi, định lý Pitago và các giả thiết đề bài để lập hệ phương trình. Giải hệ phương trình, đối chiếu với các điều kiện của ẩn rồi kết luận. Cách giải: Gọi độ dài các cạnh góc vuông của ABC là x y m ,, độ dài cạnh huyền của ABC làz m , 0 x y , z 12 .Chu vi của tam giác là 12 m nên ta có phương trình: x y z 12 1 Tổng bình phương của ba cạnh của tam giác là 50 m nên ta có phương trình: x 2 y 2 z 250 2Áp dụng định lý Pitago ta có phương trình: x 2 y 2 z 2 3Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình: 22222 2 2 2 1250 2 50 25 5x y z x y z z z z tm x y z Vậy độ dài cạnh huyền của tam giác đã cho là 5. m Chọn C. 50. A Phương pháp: Gọi vận tốc thực của thuyền và vận tốc của dòng nước lần lượt là x y km h , / , 0 x y .Dựa vào các giả thiết bài toán, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Từ đó lập hệ phương trình, giải hệ phương trình tìm ẩn, đối chiếu với điều kiện rồi kết luận. Cách giải: Gọi vận tốc thực của thuyền và vận tốc của dòng nước lần lượt là x y km h , / , 0 x y . Vận tốc của thuyền khi nước xuôi dòng và ngược dòng lần lượt là: x y km h / , x y km h / . Thời gian thuyền đi xuôi dòng và ngược dòng hết 40 km lần lượt là: 40 hh ,. 40 x y x y Chiếc thuyền đã đi xuôi dòng và ngược dòng khúc sông dài 40 km hết 4 giờ 30 phút 92 giờ nên ta có phương trình: 40 40 91x y x y 2 35 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử Thời gian thuyền xuôi dòng 5 km là: 5
Thời gian thuyền ngược dòng 4 km là: 4
Khi đó ta có phương trình: 542x y x y Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 40 40 9254x y x y x y x y Đặt 1.1a xy b xy Khi đó ta có hệ phương trình 40 40 9254ab ab 9 19 904040220250 40 0 514 161120 20 2 36 18.111616216a a ab ab b a b xy x y x x tm x y y x y tm xy Vậy vận tốc của dòng nước là: 2 km h /. Chọn A. 51. D Phương pháp: Nhận xét từng mệnh đề, đưa ra ví dụ phản chứng. Cách giải: Mệnh đề A sai vì tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. Mệnh đề B sai: Ví dụ 1 6 7 nhưng cả 1 và 6 đều không chia hết cho 7. Mệnh đề C sai: Ví dụ: 1. 2 2 0 nhưng ab 1 0, 2 0.Chọn D. 52. C Phương pháp: Suy luận logic từ các dữ kiện đề bài cho. Cách giải: Giả sử ý 1 của Tâm là đúng => Tâm 22 tuổi. Khi đó ý 2 của Mùi là sai. => 2 ý còn lại của Mùi là đúng => Lan nhiều hơn Tâm 3 tuổi đúng => Lan 25 tuổi. => Tâm ít hơn Lan 2 tuổi là sai => Tâm nhiều hơn Mùi 1 tuổi là đúng => Mùi 21 tuổi. => Lan và Mùi chênh nhau 4 tuổi. => Ý 2 của Lan sai => Ý 3 của Lan là đúng => Mùi 25 tuổi (Mâu thuẫn). Vậy ý 1 của Tâm là sai => 2 ý còn lại của Tâm đúng. => Tâm ít hơn Lan 2 tuổi là nhiều hơn Mùi 1 tuổi => Ý 1 của Mùi đúng và ý 3 của Mùi sai. => Ý 2 của Mùi phải đúng. Vậy Tâm 23 tuổi. Chọn C. 53. B Phương pháp: 37 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử Mà Tuổi Tuấn + tuổi An + tuổi Minh = 83 (theo câu 57). => Tuổi Minh = 83 – 57 = 26 tuổi. Chọn D. 59. B Phương pháp: Từ số tuổi của Minh đã tính được, tính số tuổi của Nguyệt và suy ra số tuổi của An. Cách giải: Ta có: Minh 26 tuổi. Mà Tuổi Nguyệt và Minh cộng lại là 48 => tuổi Nguyệt = 48 – 26 = 22 (tuổi). Mà Nguyệt là vợ của An => tuổi An = tuổi Nguyệt + 5 = 22 + 5 = 27 (tuổi). Chọn B. 60. B Phương pháp: Xác định tuổi của Tuấn, từ đó tính số tuổi của Hương. Cách giải: Theo các câu trên ta có các cặp vợ chồng là: Nguyệt – An, Lan – Minh, Hương – Tuấn. Minh: 26 tuổi, Nguyệt: 22 tuổi, An: 27 tuổi. Tuổi của Tuấn là: 83 – (26 + 27) = 30 (tuổi). => Tuổi của Hương là: 30 – 5 = 25 (tuổi). Vậy Hương hơn Nguyệt 3 tuổi. Chọn B. 61. C Phương pháp: Quan sát đọc dữ liệu biểu đồ, xác định năm thành lập BHXH Việt Nam. Lấy năm 2020 trừ đi năm thành lập BHXH Việt Nam. Cách giải: BHXH Việt Nam thành lập năm 1995. Đến năm 2020 BHXH Việt Nam kỉ niệm: 2020 1995 25 (năm) Chọn C. 62. D Phương pháp:
ABCách giải: Năm 2019: BHXH tự nguyện: 0,574 triệu người. BHXH bắt buộc: 15,77 triệu người. Tỉ lệ số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện so với số người tham gia bảo hiểm bắt buộc là: 0, 574 100 3, 6 %. 15, 77 Chọn D. 63. C Phương pháp:
83, 5 14, 7 12, 68 0, 271 : 4 27,8 (triệu người)Chọn C. 38 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử 64. APhương pháp: Đọc số liệu số người tham gia bảo hiểm y tế qua các năm 20 16 , 2017, 2018, 2019. Sau đó tính trung bình cộng. Cách giải: Số người tham gia bảo hiểm y tế: Năm 2016: 75,83 triệu người. Năm 2017: 79,98 triệu người. Năm 2018: 83,5 triệu người. Năm 2019: 85,95 triệu người. Từ năm 2016 đến năm 2019, trung bình mỗi năm có số người tham gia bảo hiểm y tế là: 75,83 79, 98 83, 5 85, 95 : 4 81, 315 (triệu người)Chọn A. 65. D Phương pháp: Quan sát thông tin, đọc số liệu lượng khí CO 2 phát thải ra môi trường khi sản xuất 1kg thực phẩm. Thực phẩm nào có lượng phát thải khí CO 2 nhiều nhất thì có tác động nhiều nhất tới môi trường. Cách giải: Dựa vào thông tin đã cho trong biểu đồ trên ta thấy: Nuôi bò lấy thịt làm phát thải nhà kính nhiều nhất. Khi sản xuất 1kg thịt bò lượng phát thải CO 2 tương đương là 60 kg CO 2. Điều này có nghĩa là thịt bò là thực phẩm có tác động nhiều nhất tới môi trường. Chọn D. 66. B Phương pháp: 1 kg thịt bò phát thải 60 kg CO 2. Từ đó tính được lượng phát thải CO 2 của 280 kg thịt bò. Cách giải: Vì 1 kg thịt bò phát thải 60 kg CO 2 tương đương nên 280 kg thịt bò phải thải lượng CO 2 tương đương là: 280 60 16800 kg.Chọn B. 67. C Phương pháp:
Cách giải: Theo bảng số liệu ta có: Để sản xuất 1 kg thịt bò từ nuôi bò lấy thịt thì thải 60 kg CO 2 tương đương. Lượng phát thải khí nhà kính khi sản xuất 2 tấn = 2000 kg thịt bò từ nuôi bò lấy thịt là: 2000 60 120 000 (kg) Để sản xuất 1 kg thịt bò từ nuôi bò lấy sữa thì thải 21 kg CO 2 tương đương. Lượng phát thải khí nhà kính khi sản xuất 2 tấn = 2000 kg thịt bò từ nuôi bò lấy thịt là: 40 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử Chọn C. PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 71. C Phương pháp: Dựa vào kiến thức kí hiệu nguyên tử X: AZX Trong đó: + A: số khối của X
Số notron của X là: N = A – Z Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton (số hiệu nguyên tử). Cách giải:
Chọn C. 72. D Phương pháp: Thu được nhiều NH 3 khi thay đổi các yếu tố để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Cách giải: Thu được nhiều NH 3 khi thay đổi các yếu tố để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Chiều thuận ∆H = -92 KJ <0 tỏa nhiệt, do vậy muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ta cần giảm nhiệt độ. Chiều thuận có số mol khí là 2 nhỏ hơn chiều nghịch có số mol khí là 4 do vậy muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận cần tăng áp suất Chọn D. 73. A Phương pháp: Trong hợp chất hữu cơ CxHyOz: C H O C H O C H O m m m %m %m %m x : y : z n : n : n : : : : 12 1 16 12 1 16 Cách giải: Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 60,87% - 4,348% = 34,782% Giả sử công thức phân tử của axit Salixylic là CxHyOz Ta có: 41 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử x : y : z %mC:%mH:%mO 12 1 16 60,87% 4,348% 34, 782% :: 12 1 16 5, 0725 : 4,348 : 2, 7 : 6 : 3 Do công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất nên công thức phân tử của axit Salixylic là C 7 H 6 O 3. Chọn A. 74. C Phương pháp: Lý thuyết tổng hợp về phenol, axit cacboxylic, amin, amino axit. Cách giải: Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C 6 H 5 NH 2 (anilin), H 2 NCH 2 COOH, CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 (3 chất). |