Dành giật là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "dành giật", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ dành giật, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ dành giật trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Sao chân nó lại giật giật như vậy?

Why is her leg twitching like that?

2. Giật gân

It's a lorno.

3. Giật gân vãi.

Thrilled to hear it.

4. Lại co giật à?

Another seizure?

5. Chộp giật. Bọn cứt!

Every gorilla for himself.

6. Ôi giật cả mình!

Oh my God!

7. co giật cơ mặt

problems moving facial muscles

8. Họ đang giành giật.

Now they're duking it out.

9. động kinh ( co giật )

seizures ( connvulsions )

10. Khẩu độ giật ngắn.

Short recoil.

11. Có tật giật mình hả?

Are you bitching because you feel guilty?

12. Anh làm tôi giật mình.

– You scared me.

13. Cô ấy bị co giật!

She's seizing!

14. Trong số những người có tiền sử co giật, sẽ có nguy cơ bị co giật thêm.

Among those with a history of seizures, there is a risk of further seizures.

15. Ai sẽ giật giải đây?

Who will claim the prize?

16. Dùng khi bị co giật.

It works on seizures.

17. Người có cơ bị co giật?

The one with the pulled muscle?

18. Anh đã giật vài cái dây.

I pulled some strings.

19. Tôi không có giật mình đâu.

I'm not jumpy at all.

20. Đây không phải là co giật.

This isn't a seizure.

21. Con làm mẹ giật mình đó.

You scared me to death.

22. Ôi, cô làm tôi giật mình.

Oh, you surprised me.

23. Anh làm em giật cả mình.

You startled me.

24. Sao em lại giật mình vậy?

Why are you so freaked out?

25. Chơi đùa với tôi, bạn giật!

Stop toying with me, you jerks!

Từ lâu, việc phân biệt “gi”, “d”, “r” là một trở ngại đối với rất nhiều người. Chính vì thế, việc sử dụng sai chính tả các cụm từ có chứa những phụ âm này cũng rất phổ biến. “Giành giật” và “dành giật” chính là hai cụm từ điển hình cho điều này. Vậy,  “giành giật” hay “dành giật” là dúng chính tả? Câu trả lời sẽ có ở bài viết ngay sau đâ. Mời bạn đọc tham khảo.

Các trường hợp sử dụng “giành” và “dành”

“Giành” là một động từ chỉ hành động muốn có một thứ gì đó nhưng không phải của mình. Chúng cũng có thể hiểu là chấm dứt sự sở hữu của người khác về cái gì đó. Thông thường, muốn “giành” được không hề dễ dàng. Bạn phải bỏ công sức, thời gian và nỗ lực thì mới có được. Ví dụ như: Giành độc lập, giành giải đặc biệt, tranh giành lẫn nhau…

“Dành” cũng là một động từ chỉ hành động. Nhưng chúng mang tính chất lưu trữ, cất giữ thứ gì đó thuộc quyền sở hữu của mình, hoặc để cho người khác. Ví dụ: Dành cho em, của để dành…

Mặc dù cách phát âm của “giành giật” và “dành giật” hoàn toàn giống nhau. Thế nhưng, theo phân tích như trên, cách sử dụng cũng như nghĩa của chúng lại khác nhau. “Giành giật” mang nghĩa tiêu cực hơn, và nghiêng về việc dùng công sức, nỗ lực mới có được. Vậy, “giành giật” là từ đúng chính tả theo từ điển tiếng Việt.

Dành giật là gì
Giành giật hay dành giật?

Hy vọng với những thông tin được chia sẻ trong bài viết, bạn sẽ sử dụng chính tả một cách chính xác và đúng đắn trong mọi trường hợp!

Tiếng Việt Online 2,602 lượt xem

     

1. Dành giật 

“Dành” là động từ: có nghĩa là giữ lại để dùng về sau, để riêng cho ai, chia phần cho ai đó. “Dành” thường được dùng để nói đến sự tiết kiệm, cất giữ, xác định quyền sở hữu.

Thí dụ:

– Anh dành cái bánh này cho em

– Cha mẹ để dành tài sản cho con cái

2. Giành giật 

“Giành” cũng là động từ: có nghĩa là cố dùng sức lực để lấy về cho mình, cố gắng để đạt cho được, tranh chấp cái gì đó. “Giành” thường được dùng để thể hiện sự tranh đoạt, chiếm lấy của người khác.

Thí dụ:

– Vũ Thị Trang giành được ngôi á quân tại Giải Cầu lông quốc tế Maldives 2019 

– Anh chị em trong nhà không nên giành quyền lợi của nhau

Giành giật có nghĩa là tranh cướp, chiếm đoạt.

Thí dụ:

– Các công ty thường hay giành giật thị trường của nhau

Vậy nên, “giành giật” mới là từ đúng.

Còn “dành giật” là viết sai chính tả.