Đánh giá tre nhà trẻ các chỉ số năm 2024
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - UBVHGD -TNTN &NĐ của Quốc hội; - Hội đồng Quốc gia giáo dục; - Ban tuyên giáo TƯ; - Bộ Tư pháp (Cục Ktr VBQPPL) - Kiểm toán nhà nước; - Như Điều 3; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GD-ĐT; - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDMN . KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa QUY ĐỊNH VỀ BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM NĂM TUỔI (Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm: Nội dung Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi; Trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục mầm non. 2. Văn bản này được áp dụng đối với các trường mầm non, trường mẫu giáo và lớp mẫu giáo độc lập trong hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 2. Cấu trúc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi 1. Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm 4 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số. 2. Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi được trình bày theo cấu trúc sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Trẻ em năm tuổi là trẻ em từ 60 tháng đến 72 tháng tuổi. 2. Lĩnh vực phát triển: là phạm vi phát triển cụ thể của trẻ. 3. Chuẩn: là những mong đợi mà trẻ em năm tuổi biết và có thể làm được. 4. Chỉ số: là sự cụ thể hóa của chuẩn, mô tả những hành vi hay kỹ năng của trẻ. Điều 4. Mục đích ban hành Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi 1. Hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em năm tuổi vào lớp 1.
2. Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi là căn cứ để xây dựng chương trình, tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em năm tuổi nhằm nâng cao nhận thức về sự phát triển của trẻ em. Trên cơ sở đó tạo sự thống nhất trong chăm sóc, giáo dục trẻ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Chương II NỘI DUNG BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM NĂM TUỔI Điều 5. Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển thể chất 1. Chuẩn 1. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn
2. Chuẩn 2. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ
3. Chuẩn 3. Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động
4. Chuẩn 4. Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể
5. Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng
đ) Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;
6. Chuẩn 6. Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân
đ) Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm;
Điều 6. Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội 1. Chuẩn 7. Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân
2. Chuẩn 8. Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân
3. Chuẩn 9. Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc
đ) Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc;
4. Chuẩn 10. Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn
5. Chuẩn 11. Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
đ) Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. 6. Chuẩn 12. Trẻ có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội
đ) Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. 7. Chuẩn 13. Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác
Điều 7. Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp 1. Chuẩn 14. Trẻ nghe hiểu lời nói
2. Chuẩn 15. Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp
đ) Chỉ số 69. Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động;
3. Chuẩn 16. Trẻ thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp
đ) Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;
4. Chuẩn 17. Trẻ thể hiện hứng thú đối với việc đọc
5. Chuẩn 18. Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc
6. Chuẩn 19. Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết
đ) Chỉ số 90. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới;
Điều 8. Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức 1. Chuẩn 20. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên
2. Chuẩn 21. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội
3. Chuẩn 22. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình
đ) Chỉ số 103. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình. 4. Chuẩn 23. Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo
5. Chuẩn 24. Trẻ nhận biết về một số hình hình học và định hướng trong không gian
6. Chuẩn 25. Trẻ có một số nhận biết ban đầu về thời gian
7. Chuẩn 26. Trẻ tò mò và ham hiểu biết
8. Chuẩn 27. Trẻ thể hiện khả năng suy luận
9. Chuẩn 28. Trẻ thể hiện khả năng sáng tạo;
Chương III TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON Điều 9. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo Căn cứ Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Điều 10. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo Phòng giáo dục và đào tạo các quận/huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở giáo dục mầm non tổ chức triển khai thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi. Điều 11. Trách nhiệm của trường mầm non, trường mẫu giáo và lớp mẫu giáo độc lập Căn cứ vào hướng dẫn của phòng giáo dục và đào tạo, các trường mầm non, trường mẫu giáo và lớp mẫu giáo độc lập triển khai sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi cho phù hợp với điều kiện thực tế của trường, lớp. |