Đánh giá đại học công nghệ đhqghn năm 2024
Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 sắp đến nhiều bạn đã chọn được ngôi trường Đại học để bản thân cố gắng. Và một trong những yếu tố đáng quan tâm khi chọn trường chính là học phí của ngôi trường đó. Cùng Edureview tìm hiểu về học phí của Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội mới nhất nhé!. Show
Xem Thêm: https://edureview.vn/review/dai-hoc-cong-nghe-dhqghn-uet Học phí dự kiến của trường Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội 2023 – 2024Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến là trường sẽ tăng lên từ 5%-10%. Đây là mức học phí đã được thống kê dựa trên mức tăng học phí trong những năm trở lại đây và áp dụng cho tất cả hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do. Mức tăng tương ứng từ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ/học kỳ. Học phí trường UET năm 2022 – 2023Mức học phí ngành cao nhất là 26,1 triệu đồng/năm, nếu tính theo tín chỉ là 715.000 đồng/tín chỉ, cao hơn mức cũ 315.000 đồng là 2,26 lần. Chi tiết mức học phí các ngành đào tạo năm 2022-2023 của trường Đại học Công nghệ -Đại học Quốc gia Hà Nội như sau: Ghi chú: Đối với một số chương trình đào tạo chuẩn chưa có sinh viên tốt nghiệp, các ngành đào tạo theo đặt hàng của Đại học Quốc gia Hà Nội (Công nghệ (CN) Hàng không Vũ trụ, CN Kỹ thuật Xây dựng, CN Nông nghiệp) cần đầu tư nâng cao điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, các ngành có đối tượng tuyển sinh ở vùng kinh tế khó khăn sẽ áp dụng mức thu học phí ưu đãi.
Học phí trường UET năm 2021 – 2022Học phí Trường Đại học Công nghệ-Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 như sau:
Học phí trường UET năm 2020 – 2021Đối với năm 2020, trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội đã đề ra những chi phí cụ thể dành cho các chương trình học như sau:
Học lần đầu
Phương thức nộp học phí Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà NộiCách thức tính học phí sinh viên cần nộp khi học tại trường như sau:Số tiền sinh viên cần nộp ở đợt 2 = Tổng HP trong HKI – HP tạm nộp ở đợt 1 (nếu đã nộp) – HP được miễn/giảm (nếu có) + nợ kỳ trước (nếu có). Hình thức nộpNgười học nộp học phí qua Ngân hàng theo một trong các cách sau: Người học nộp tiền vào TK cá nhân của người học mở tại Ngân hàng BIDV Cầu Giấy (do nhà trường mở cho người học lúc nhập học hoặc đã liên kết với TK thu học phí của trường), số dư tối thiểu là 50.000 VNĐ + Tổng số tiền phải nộp của người học theo danh sách đính kèm 1; đính kèm 2. Người học có thể chuyển khoản trực tiếp học phí vào TK thu Học phí của Nhà trường theo thông tin như sau:
Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà NộiChính sách học bổngTTTÊN HỌC BỔNGTIÊU CHUẨN XÉT HỌC BỔNGMỨC HỌC BỔNG/SUẤTSỐ SUẤT HỌC BỔNGI. HỌC BỔNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP1Khuyến khích học tập* Tiêu chí xét: Sinh viên có kết quả học tập (là điểm TBC các học phần tính đến thời điểm xét học bổng, sinh viên phải hoàn thành ít nhất 14 tín chỉ) và rèn luyện trong kỳ đều từ Khá trở lên, trong đó không có học phần nào đạt điểm dưới B và không bị kỷ luật. Sau đó căn cứ vào ngân sách dành cho khen thưởng(khoảng 1 tỷ đồng/năm) trong kỳ để lấy danh sách SV nhận học bổng từ cao xuống thấp Loại thấp nhất: Tối thiểu bằng 1 tháng học phí mà sinh viên đó phải đóng (tính theo tháng).Khoảng 200 SV/kỳ2Trợ cấp xã hộiKinh phí khoảng 100 triệu/năm. Tiêu chí: * Thuộc 1 trong số các đối tượng sau: (1) Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn; (2) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa; (3) Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế; (4) Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập. * Đạt điểm học tập từ Khá trở lên đối với đối tượng (1) * Điểm rèn luyện từ Khá trở lên 140.000đ/tháng đối với đối tượng (2) 100.000đ/tháng đối với các đối tượng còn lại Khoảng 50 SV/kỳ 3Hỗ trợ chi phí học tậpSinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập khi đồng thời thỏa mãn 3 tiêu chí sau: 1.1. Là người dân tộc thiểu số; 1.2. Thuộc hộ nghèo/hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ; 1.3. Thi đỗ vào Trường Đại học Công nghệ. Sinh viên được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 60% mức lương cơ sở. Thời gian hưởng 10 tháng/năm học/sinh viên và được xét theo từng học kỳ. Khoảng 10 sinh viên/học kìII. HỌC BỔNG DO CÁC CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CẤP4Bộ Công an* Đối với SV: Là con của cán bộ trong ngành.5.000.000đ/năm01 SV/năm5Brother* Đối với SV: có hộ khẩu thường trú ở Hải Dương. * Có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn vượt khó trong học tập. 30USD/tháng15 SV/năm6Dầu khí* Đối với SV: học các chuyên ngành có liên quan tới lĩnh vực: Cơ học kỹ thuật hoặc Tự động hóa; – Yêu cầu: + Đối với đối tượng sinh viên có thành tích học tập tốt: kết quả học tập năm học 2014-2015 đạt loại giỏi trở lên, kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên. + Đối với đối tượng sinh viên nghèo vượt khó: kết quả học tập năm học 2014-2015 đạt từ 3.0 trở lên, kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên. – Ưu tiên sinh viên tham gia các hoạt động: Đoàn-Hội, hỗ trợ cộng đồng, NCKH, … 10.000.000đ/năm22 SV/năm7Đồng hành Singapore* Đối với SV: học năm thứ nhất và năm thứ 2. – Yêu cầu: + Hoàn cảnh gia đình khó khăn; Tư cách đạo đức tốt; học lực từ khá trở lên. 3.500.000đ/năm8 SV/năm8GE Foundetion Scholar-Leaders* Đối với SV: học năm thứ nhất có thành tích học tập xuất sắc (dựa trên điểm tổng kết học kỳ I năm học 2015-2016 và học bạ phổ thông trung học), cần được hỗ trợ tài chính (phải có giấy xác nhận hoàn cảnh khó khăn hợp pháp).3.000 USD/sinh viên/3 năm học đại học liên tiếp (1.000 USD/sinh viên/năm)Không giới hạn hồ sơ9Kumhoo* Đối với SV: học năm thứ nhất, đạt điểm cao trong kỳ thi đánh giá năng lực năm 2015. – Ưu tiên sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, diện chính sách. 2.150.000đ/năm1 SV/năm10Lawrence S.Ting* Đối với SV: Có kết quả rèn luyện cả năm học đạt từ loại tốt trở lên + sinh viên có thành tích học tập xuất sắc: có điểm trung bình chung học tập cả năm học đạt từ loại giỏi trở lên; + sinh viên vượt khó: có điểm trung bình chung học tập cả năm học đạt từ loại khá trở lên; + Có tham gia hoạt động hỗ trợ cộng đồng, công tác xã hội; + Ưu tiên sinh viên đã từng được nhận học bổng Lawrence S.Ting mà vẫn duy trì được kết quả học tập, rèn luyện tốt; có trách nhiệm tích cực tham gia các hoạt động do Quỹ tổ chức; + Sau khi đã nhận được học bổng học kỳ 1, sinh viên phải nộp bổ sung bảng điểm của học kỳ 1 và giấy xác nhận tham gia hoạt động hỗ trợ cộng đồng, công tác xã hội trong học kỳ 1 để Quỹ xét tiếp học bổng kỳ 2. 5.000.000đ/học kỳ03 sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, 01 sinh viên vượt khó11Misubishi* Đối với SV : học năm thứ ba, thứ 4. – có kết quả học tập đạt từ loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện đạt từ loại tốt trở lên; – Ưu tiên sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, có hoàn cảnh khó khăn, tích cực tham gia các hoạt động hỗ trợ cộng đồng… 310 USD/năm học07 sinh viên/năm12Nguyễn Trường Tộ* Đối với SV đã nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ nhưng chưa tốt nghiệp, có kết quả học tập năm học trước đạt loại trung bình trở lên, có tư cách đạo đức tốt; – Nếu sinh viên đã được nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học trước đã tốt nghiệp ra trường hoặc không đạt kết quả nêu trên, sẽ được thay thế bằng các sinh viên năm thứ nhất có tư cách đạo đức tốt, hoàn cảnh gia đình khó khăn; Yêu cầu: Gia đình khó khăn (hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo), điểm thi đầu vào cao; Chưa nhận học bổng ngoài ngân sách nào trong năm học. 250 USD/năm học06 sinh viên/năm13PonyChung* Đối với SV : Có kết quả học tập năm học trước đạt loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên; Chưa nhận được bất kỳ học bổng ngoài ngân sách nào trong năm học. Ưu tiên sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, hoạt động Đoàn-Hội, hoạt động xã hội, cộng đồng,sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. 500 USD/năm học07 sinh viên/năm14Posco* SV năm thứ Nhất, Hai, Ba * Điểm trung bình năm học từ Giỏi trở lên * Tham gia NCKH + đạt giải chính thức từ cấp Khoa hoặc đạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc gia, quốc tế * Rèn luyện năm học từ Tốt trở lên * Ưu tiên sinh viên hộ nghèo, sinh viên cán bộ lớp, Đoàn, Hội 500 USD/năm học04 sinh viên/năm15Shinnyo-En* Đối với SV đã nhận học bổng Shinnyo:Vẫn duy trì được kết quả học tập của năm trước; Đạt kết quả rèn luyện năm học từ loại Tốt trở lên; có hoàn cảnh khó khăn nhưng vươn lên trong học tập. * Đối với sinh viên nhận học bổng lần đầu: SV có điểm thi tuyển sinh đạt kết quả cao, đạo đức tốt; SV có hoàn cảnh khó khăn nhưng có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập 300 USD/năm học07 sinh viên nhận học bổng lần đầu, 10 sinh viên đã từng nhận học bổng.16Thakral – In Sewa* Đối với SV bị khuyết tật, chưa nhận HB nào trong năm học.6.000.000đ/năm họcKhông giới hạn hồ sơ17Thắp sáng niềm tin* Đối với SV có hoàn cảnh khó khan, vượt khó trong học tập, chưa nhận HB nào trong năm học.Không giới hạn hồ sơ18YAMADA, Nhật Bản* Đối với SV: Có kết quả học tập năm học từ Khá trở lên; Có kết quả rèn luyện năm học từ Tốt trở lên; Tích cực tham gia NCKH.200 USD/năm08 sinh viên/năm19Toshiba (chỉ dành cho HVCH và NCS)* Tuổi ít hơn 24 đối với HVCH và ít hơn 27 đối với NCS * Học viên đảm bảo đúng tiến độ chương trình đào tạo, có kết quả học tập và nghiên cứu xuất sắc. * Có trình độ Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật tốt (kỹ năng nói và viết) * Ưu tiên học viên có hoàn cảnh khó khăn, có báo cáo đăng trên tạp chí chuyên ngành. * Mức toàn phần: 200.000JPY/học viên/năm * Mức bán phần: 100.000JPY/học viên/năm 0820Vallet* SV, HVCH các ngành Công nghệ Điện tử Viễn thông, Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật và Công nghệ Cơ điện tử * Đã được giải thưởng trong các kỳ thi quốc gia và quốc tế; * Có thành tích học tập xuất sắc (xếp loại Giỏi trở lên) của năm học * Có thành tích vượt bậc trong học tập và nghiên cứu (đối với các học viên cao học và nghiên cứu sinh) và có các công trình công bố có ý nghĩa khoa học cao, được cơ sở đào tạo đề cử. 7.500.000đ Không giới hạn hồ sơ21K-T* Kết quả học tập năm học đạt loại Khá trở lên * Kết quả rèn luyện năm học đạt loại Tốt trở lên * Gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn * Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, đoàn thể 2.000.000đ/năm học03 sinh viên/năm học22LawrenceS.Ting* Điểm rèn luyện năm học từ tốt trở lên * Kết quả học tập: + SV có thành tích cao trong học tập: Điểm trung bình học tập năm học từ Giỏi trở lên + SV vượt khó: Điểm trung bình học tập năm học từ Khá trở lên * Ưu tiên SV đã nhận học bổng này năm trước mà vẫn duy trì được thành tích học tập 10.000.000đ223Honda YES* SV năm cuối có điểm trung bình tích lũy từ 8,0 trở lên * Đoạt giải Nghiên cứu Khoa học cấp trường trở lên (từ giải Ba trở lên) * Đoạt giải trong các kỳ thi Olympic quốc gia trong năm học. 3.000 USD và 01 xe WaveNăm 2015 sinh viên trường ĐHCN đạt 5/10 suất học bổng này Chính sách hỗ trợ học phíĐại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội UET có những chính sách hỗ trợ học phí như sau:
Chính sách miễn giảm học phí
– Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:
– Sinh viên bị khuyết tật. – Sinh viên từ 16 đến 22 tuổi, hiện đang học đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021. – Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; – Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền. Người dân tộc thiểu số rất ít người gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ. – Vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản đúng quy định của Pháp luật.
– Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
– Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. Tuyển sinh Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội 2023Phương thức xét tuyển
Các ngành xét tuyển của trường UETNgành đào tạoMã ngànhTổ hợp môn xét tuyểnChỉ tiêu (Dự kiến)Chương trình đào tạo chuẩnCông nghệ thông tinCN1A00, A0160Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật BảnCN16A00, A01100Kỹ thuật máy tínhCN2A00, A01100Trí tuệ nhân tạoCN12A00, A01180Công nghệ kỹ thuật xây dựngCN5A00, A01100Công nghệ hàng không vũ trụCN7A00, A0180Công nghệ nông nghiệpCN10A00, A01, B0060Vật lý kỹ thuậtCN3A00, A0180Cơ kỹ thuậtCN4A00, A0180Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaCN11A00, A0180Kỹ thuật năng lượngCN13A00, A0160Kỹ thuật RobotCN17A00, A0160Chương trình đào tạo chất lượng caoCông nghệ kỹ thuật cơ điện tửCN6A00 (Toán, Lý hệ số 2) A01 (Toán, Anh hệ số 2) 120Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thôngCN9A00 (Toán, Lý hệ số 2) A01 (Toán, Anh hệ số 2) 120Khoa học máy tínhCN8A00 (Toán, Lý hệ số 2) A01 (Toán, Anh hệ số 2) 280Hệ thống thông tinCN14A00 (Toán, Lý hệ số 2) A01 (Toán, Anh hệ số 2) 60Mạng máy tính và truyền thông dữ liệuCN15A00 (Toán, Lý hệ số 2) A01 (Toán, Anh hệ số 2) 60 Tổng kếtTrên đây là những thông tin về học phí cũng như phương thức xét tuyển của trường Đại học Công Nghệ – ĐHQGHN mà Edureview cập nhật được trong thời gian gần đây nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn được một môi trường như mong ước để gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình nhé! |