Công thức Vật lý 10 tư chương 1 đến chương 3
Tag: Tất Cả Công Thức Vật Lý 10 Show
Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 – Điểm thi từ 18 năm 2022
Bạn đang tìm hiểu những thông tin liên quan đến công thức Vật lý lớp 10 hôm nay tintuctuyensinh của chúng tôi sẽ hệ thống lại các công thức có trong chương trình Vật lý lớp 10 để các bạn có thể xảy ra trong việc tra cứu cũng như ghi nhớ và sử dụng các công thức một cách hiệu quả và nhanh nhất. 1. Các chương có công thức vật lý 10Chương trình Vật Lý lớp 10 bao gồm 7 chương chia đều các chương là các công thức liên quan và lý thuyết. Do vậy để có thể vận dụng và làm bài tập hiệu quả các bạn cần nắm vững nội dung lý thuyết và công thức liên quan của từng chương cụ thể. Chương 1: Liên quan đến Động Học và Chất Điểm Chương 2: Động Lực Học và Chất Điểm Chương 3: Cân Bằng và sự Chuyển Động Của Vật Rắn Chương 4: Các Định Luật về Bảo Toàn năng lượng Chương 5: Chất Khí Chương 6: Nhiệt Động Lực Học Chương 7: Chất Rắn Chất Lỏng và Sự Chuyển Thể 2. Cụ thể công thức vật lý 10 qua từng chươngChương 1 Các công thức vật lý 10 liên quan đến động học và chất điểm
v2– v20 = 2as
(Gia tốc trọng trường: g ≈ 9,82 m/s2)
Quỹ đạo chuyển động là đường tròn thì áp dụng công thức:
vtb = độ dài cung tròn/thời gian chuyển động
Trong các hệ quy chiếu khác nhau thì vận tốc của vật cũng khác nhau. Công thức cộng vận tốc: V13→ = v12 →+ v23→ V13 = v12 + v23 V13 = |v12 – v23| V13 = v122 + v232 Chương 2 Công thức vật lý 10 về Động lực học chất điểmTrong chương này các bạn cần nắm vững lý thuyết về lực tổng hợp lực, phân tích lực, các lực cơ học định luật Niu-tơn và các công thức về chuyển động ném ngang. Đây là các công thức quan trọng vì vậy các bạn cần ghi nhớ thật kỹ.
Quy tắc tính hình bình hành: F→ = F1→ + F2→ Độ lớn: F2 = F21 + F22 + 2F1.F2.cos ᾳ Chất điểm cân bằng khi: F→ = F1→ + F2→ + F3→ +… = 0→
Định luật I Niu tơn : Mọi vật đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên. Định luật II Niu tơn : F= m.a trong đó: a là gia tốc của vật, F là lực tác dụng và m là khối lượng. Định luật III Niu tơn: FB→A→ = -FA→B→
Công thức tính Lực ma sát trượt: Fmst = ᶮt .N Công thức tính Lực ma sát lăn: Fmsl = ᶮ1.N
Chuyển động theo trục Ox: ax= 0; vx = v0; x = v0.t
v = = v2x + v2y = = v20 + (g.t)2 Chương 3 Công thức vật lý 10 về Cân bằng và chuyển động của vật rắnF1→ + F2→ = -F3→ – Chuyển động của vật rắn tịnh tiến: a→ = (F1→ + F2→+ …)/m Công thức về Quy tắc hợp lực song song Đối với vật chuyển động cùng chiều: Độ lớn của lực: F = F1 + F2 Giá chuyển động: F1/F2 = d2/d1 Chương 4 Công thức vật lý 10 về Các định luật bảo toàn năng lượngCác công thức vật lý 10 trong chương này liên quan đến định luật bảo toàn động lượng; công – công suất và định luật bảo toàn cơ năng.
Động lượng: p→ = m.v→ (đơn vị: kg.m/s) Xung lượng của lực: F→. ∆t = ∆p→ Biểu thức: p1→ + p2→ +… = p’1→ + p’2→ +… ứng dụng va chạm mềm: v = m1v1/(m1 + m2)
Công thức tính công: A = F.s.cos ᾳ Công thức vật lý 10 tính Công suất: P = A/T Trong đó A là công cơ học T là thời gian thực hiện công Chương 5 Các công thức vật lý 10 về Chất khíNăng lượng do vật chuyển động mà có là động năng của vật.
Thế năng trọng trường: Wt = m.g.h
Chương 6 Công thức vật lý 10 về nhiệt động lực họcTổng động năng và thế năng là nội năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Trên đây là tất cả các thông tin liên quan đến công thức Vật lý 10 mà tintuctuyensinh của chúng tôi cung cấp cho bạn. Xem thêm: Mở bài kết bài Vợ Nhặt hay nhất 2021 Phân tích 9 câu thơ đầu bài đất nước của Nguyễn Khoa Điềm chuẩn nhất 2021 Phân tích hình tượng người lái đò trong tùy bút Người lái đò sông đà hay nhất 2021 Nguồn : tintuctuyensinh.vn Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc. Nhằm giúp các em thuận lợi trong quá trình học và ôn thi học kỳ, Mobitool đã tổng hợp toàn bộ công thức Vật lý 10 trong bài viết dưới đây; các em hãy cùng tìm hiểu nhé Trong chương 1, các em cần ghi nhớ các công thức về chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều và các công thức về tính tương đối của chuyển động. – Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.t – Quảng đường: S = v.t – Tốc độ trung bình: Vtb = S/t – Vận tốc: v= v0 + a.t – Quảng đường: s = v0.t + 1/2a.t2 – Hệ thức độc lập: v2 – v02 = 2as – Phương trình: x = x0 + v0t + 1/2at2 (a = g ≈ 9,8 m/s2) – Quỹ đạo là đường tròn – Tốc độ trung bình: vtb = độ dài cung tròn/thời gian chuyển động V = ꙍ.R; T = 2/ꙍ (s); f = ꙍ/2 = 1/T (Hz) V = s/t; ꙍ = ᾳ/t; a = v2 /R = ꙍ2R (m/s2) Vận tốc của vật khác nhau trong các hệ quy chiếu khác nhau. Công thức cộng vận tốc: V13→ = v12 →+ v23→ V13 = v12 + v23 V13 = |v12 – v23| V13 = v122 + v232 Trong chương 2, các em cần nắm được công thức về tổng hợp và phân tích lực; các định luật Niu-tơn; các lực cơ học; và công thức về chuyển động ném ngang. – Quy tắc hình bình hành: F→ = F1→ + F2→ – Độ lớn: F2 = F21 + F22 + mobitool.net ᾳ – Điều kiện cân bằng của chất điểm: F→ = F1→ + F2→ + F3→ +… = 0→ – Định luật I: Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc. – Định luật II: a = F/m (trong đó: a là gia tốc, F là lực tác dụng và m là khối lượng). – Định luật III: FB→A→ = -FA→B→ – Lực hấp dẫn: F = (G.m1.m2)/r2 G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2) – Lực đàn hồi: F = k|∆l| – Lực ma sát trượt: Fmst = ᶮt .N – Lực ma sát lăn: Fmsl = ᶮ1.N – Lực hướng tâm: Fht = (m.v2)/R = m. ꙍ2R Các chuyển động thành phần theo trục Ox: Ax = 0; vx = v0; x = v0.t Theo trục oy: ay = g; vy = g.t; y = 1/2gt2 Công thức xác định chuyển động: – Phương trình quỹ đạo: y = g/(2v02)*x2 – Thời gian chuyển động: t = 2h/g – Tầm bay xa: L = v02h/g – Vận tốc vật: v = = v2x + v2y = = v20 + (gt)2 Đối với chương 3 – Cân bằng và chuyển động của vật rắn, các em cần ghi nhớ các công thức sau: F1→ + F2→ = -F3→ – Chuyển động của vật rắn tịnh tiến: a→ = (F1→ + F2→+ …)/m – Quy tắc hợp lực song song cùng chiều: Độ lớn: F = F1 + F2 Giá: F1/F2 = d2/d1 Trong chương 4, các em cần ghi nhớ các công thức định luật bảo toàn động lượng; công – công suất; định luật bảo toàn cơ năng: Động lượng: p→ = mv→ (đơn vị: kg.m/s) Xung lượng của lực: F→. ∆t = ∆p→ Biểu thức: p1→ + p2→ +… = p’1→ + p’2→ +… ứng dụng va chạm mềm: v = m1v1/(m1 + m2) chuyển động bằng phản lực: V→ = (m/M).v→ Công thức tính: A = mobitool.net ᾳ Công suất: P = A/t Động năng là năng lượng do vật chuyển động mà có. Wđ = 1/2mv2 Định lí biến thiên: A12 = Wđ2 – Wđ1 Thế năng: Thế năng trọng trường: Wt = mgz Thế năng đàn hồi: Wt = 1/2k (∆l)2 Định lí biến thiên: A12 = Wt1 – Wt2 Nội năng là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nguyên lý I: ∆U = A + Q Q = mc∆t Trên đây là tất cả các công thức Vật lý 10, kiến thức được trích từ cuốn tài liệu “Đột phá 8+ môn Vật lí kì thi THPT Quốc Gia môn Vật lý”. Để nhận được tư vấn chi tiết nhất về tài liệu tham khảo, mời các bạn liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây. |