Công thức tính giá trị sản phẩm
Hiện nay, có rất nhiều cơ sở doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa sản phẩm. Vậy làm thế nào để biết được cách tính giá thành sản phẩm bán ra hiện nay phù hợp nhất và tiện dùng cho doanh nghiệp của mình. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn cách tính giá thành sản phẩm bán ra phổ biến nhất hiện nay để các bạn có thể thuận tiện áp dụng vào bài toán tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp mình. Show
Định nghĩa về giá thành sản phẩm bán raTrước khi tìm hiểu về cách tính giá thành sản phẩm bán ra hiện nay, chúng ta cùng tìm hiểu trước một số thông tin về giá thành sản phẩm trước nhé. Giá thành sản phẩm bán ra là gì?Giá thành sản phẩm bán ra là giá thành toàn bộ của việc sản xuất ra sản phẩm song đã tiêu thụ bao gồm các chi phí liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành sản phẩm bán ra là cơ sở để tính toán, xác định lợi nhuận trước thuế trước thuế thu nhập của doanh nghiệp Các yếu tố cấu thành của giá thành sản phẩm bán ra?Có 6 yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm bán ra bao gồm:
Ví dụ: Công ty ABC sản xuất bánh trung thu dẻo nhân đậu xanh, thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở đây là chi phí mua bột dẻo, đậu xanh và đường để làm bánh
+ Các chi phí về nguyên vật liệu gián tiếp như khuôn, bao bì sản phẩm, keo, dụng cụ làm sạch, … + Các chi phí về lao động gián tiếp là tổng chi phí tiền lương, tiền thuế, tiền bảo hiểm,.. của các nhân viên gián tiếp trong quá trình tạo sản phẩm như: nhân viên bảo vệ, quản lý xưởng, quản lý tổ/ dây chuyền sản xuất. + Các chi phí còn lại khác phát sinh trong quá trình sản xuất như: chi phí thuê nhà máy, chi phí bảo hiểm máy móc sản xuất, chi phí điện năng, dầu nhớt vận hành máy,….
+ Chi phí về nhân sự tham gia vào việc giới thiệu, bày bán sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng. + Các chi phí marketing, quảng cáo sản phẩm đến người tiêu dùng như: Chi phí truyền thông offline: chi phí in ấn tờ rơi, chi phí làm booth bán hàng, chi phí in ấn POSM tại cửa hàng, … Chi phí truyền thông online: chi phí facebook ads, chi phí đăng báo, chi phí đi bài pr, chi phí TVC, …
Các cách tính giá thành sản phẩm, dịch vụCách tính giá thành sản phẩm bán ra cơ bản là:
Trong đó:
Giá thành sản xuất là giá thành của sản phẩm sau khi kết thúc gia đoạn sản xuất. Và để tính được giá thành sản xuất này thì có rất nhiều các tính. Tại các phần tiếp theo chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn các cách tính giá thành sản phẩm phổ biến nhất. Cách tính giá thành sản xuất theo phương pháp giản đơnPhương pháp trực tiếp (đơn giản) này thường được sử dụng trong các doanh nghiệp nhỏ, sản xuất số lượng ít, quy trình khép kín, ngắn và liên tục. Phương pháp tính như sau:
Cách tính giá thành sản xuất theo phương pháp hệ sốPhương pháp này sử dụng tại doanh nghiệp mà trong 1 giai đoạn sản xuất cùng loại hệ thống thiết bị vật tư như nhau nhưng lại sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau hoặc cùng 1 loại sản phẩm nhưng phẩm cấp khác nhau, thì tính như sau:
Cách tính giá thành sản xuất theo phương pháp tổng cộng chi phíPhương pháp tổng cộng chi phí được áp dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất sản phẩm được thực hiện tại nhiều bộ phận / giai đoạn khác nhau, như sau:
Trong đó:
Cách tính giá thành sản xuất theo phương pháp tỷ lệ chi phíPhương pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ chi phí đa số được áp dụng tại các doanh nghiệp mà tại đây sản xuất nhiều loại sản phẩm và mỗi sản phẩm lại có quy cách và phẩm chất khác nhau. Phương pháp được tính như sau:
Cách tính giá thành sản xuất theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụPhương pháp tính giá thành sản xuất theo việc loại trừ sản phẩm phụ thường được sử dụng tại các doanh nghiệp mà khi sản xuất đồng thời vừa thu được sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Do đó, để tính được giá thành sản phẩm chính, phỉa trự đi giá trị của các sản phẩm phụ. Công thức thính như sau:
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong các cách tính giá thành sản phẩm bán ra phổ biến hiện nay rồi. Chúng tôi hy vọng với thông tin trên sẽ giúp cho các bạn tìm được phương pháp phù hợp và tối ưu nhất cho doanh nghiệp của mình.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh kết quả của các nỗ lực quản lý chi phí của doanh nghiệp. Vậy có những cách tính giá thành như thế nào và quy trình tính giá thành như thế nào?… Nội dung bài dưới đây sẽ đề cập chi tiết và ví dụ minh họa cụ thể. Hình 1: Kế toán giá thành – Hướng dẫn các phương pháp tính giá thành sản xuất sản phẩm chi tiết, đầy đủ1. Giá thành là gì?Giá thành sản xuất của sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường. Lưu ý, giá thành sản xuất chỉ tính đến các chi phí để tạo ra sản phẩm đó, các chi phí khác như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thì không tính vào giá thành sản phẩm 2. Quy trình tính giá thành sản phẩmHình 2: Quy trình các bước tính giá thànhChú thích: (1) Tập hợp chi phí sản xuất (xác định chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ) (2) Xác định sản lượng để phân bổ Qđk + Qsx = Qht + Qck (3) Chọn phương pháp tính giá thành (4) Lập bảng tính giá thành Tính giá thành được coi là một trong những nghiệp vụ khó nhất của kế toán. Tuy nhiên hiện nay, một số giải pháp kế toán như phần mềm kế toán MISA AMIS, MISA SME… đã cung cấp được công cụ tự động tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành tự động, giúp kế toán tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.
3. Các cách tính giá thành sản phẩmHình 3: Các phương pháp tính giá thànhTrong bài viết này, chúng tôi giới thiệu 5 phương pháp tính giá thành. Ba cách tính giá thành đầu tiên thuộc nhóm phương pháp tính giá thành cơ bản. Cách 1: Phương pháp tính giá thành giản đơn (còn gọi phương pháp tính giá thành trực tiếp)
Ví dụ: Khai thác điện, nước, than, quặng, vận tải (chở hàng hóa, chở khách,…),…
và Trong đó:
Ví dụ minh họa: Trong tháng 9/N, các chi phí phát sinh tập hợp liên quan đến quy trình sản xuất duy nhất sản phẩm A bao gồm: (ĐVT:1.000đ)
Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Trong kỳ toàn bộ 100 sản phẩm A hoàn thành được nhập kho. Tính giá thành sản phẩm A. Đáp án: (ĐVT:1.000đ) Từ phương trình tính tổng giá thành, ta có phương trình sản xuất sau: Do đó: Tổng giá thành (Z) = 0 + (200.000+40.000+60.000) – 0 = 300.000 Giá thành đơn vị (z) = 300.000/100 = 3.000
Cách 2: Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Ví dụ: Hóa chất, nuôi bò sữa (Sữa chua, sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng,…),…
Trong đó:
Ví dụ minh họa: DN XY có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, khép kín. Sản phẩm của quy trình công nghệ là hai sản phẩm X, Y. Doanh nghiệp đã xác định hệ số giá thành sản phẩm X là 1. sản phẩm Y là 1.2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ như sau: Đơn vị tính: 1.000đ
Cuối kỳ hoàn thành 90 sản phẩm X, 10 sản phẩm X dở dang mức chế biến hoàn thành 50%, 60 sản phẩm Y, 10 sản phẩm Y dở dang mức chế biến hoàn thành 50%.Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm X, Y theo từng khoản mục. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần. Đáp án: Xác định sản lượng theo sản phẩm tiêu chuẩn.
Do xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương – phương pháp bình quân Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Xác định giá thành sản phẩm tiêu chuẩn trong kỳ và quy đổi để tính giá thành sản phẩm thực tế Sản lượng: 162 sản phẩm tiêu chuẩn
Phần mềm kế toán online MISA AMIS hiện đã đáp ứng phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số; Tự động tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sản xuất chung theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp; Cho phép đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp và tính giá thành chi tiết theo sản phẩm, đơn hàng, công trình. Cách 3: Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Ví dụ: sản xuất thép, ống nước, sản xuất quần áo, gạch ngói,…
Trong đó:
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Ví dụ minh họa: Tại Doanh nghiệp XYZ, sản xuất nhóm sản phẩm sắt theo 2 quy cách khác nhau là X1 và X2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể nên doanh nghiệp không đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất thực tế trong kỳ đã tập hợp được gồm: (ĐVT: 1.000đ)
Kết quả sản xuất được 100 sản phẩm X1 và 110 sản phẩm X2 Giá thành kế hoạch đơn vị của từng quy cách được DN xây dựng như sau:
Tính giá thành sản xuất của X1 và X2 trong kỳ? Đáp án:
Với Sản phẩm X1: 100
Sản phẩm X2: 110
Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu về các cách tính giá thành có phân bước. Cách 4: Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)
Trong đó:
Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 1/N: (ĐVT:1.000đ)
Phân xưởng 2 nhận 100 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 90 thành phẩm B còn 10 sản phẩm dở dang Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình, các chi phí khác phát sinh dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang Yêu cầu: Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm? Đáp án: (ĐVT:1.000đ)
Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 100 (Qht) + 20 (Qdck) Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo giá Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (0+300.000)/(100+20) x 20=50.000 Xác định giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 trong kỳ Số lượng nửa thành phẩm: 100
Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck) Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * = (0+350.000)/(90+10) x 10=35.000 Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang, bao gồm:
Xác định giá thành sản phẩm giai đoạn 2 trong kỳ
Số lượng thành phẩm: 90 Cách 5: Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song
Trong đó:
Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp B sản xuất sản phẩm A lần lượt qua 2 giai đoạn chế biến liên tục. Trong tháng 1/N có các tài liệu sau:
Phân xưởng 2 nhận 90 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 80 thành phẩm A, còn 10 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60%. Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Yêu cầu: Hãy tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm Đáp án: (ĐVT: 1.000đ) Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 1 kết chuyển thẳng vào sản phẩm Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck x 60%). Tính chi phí sản xuất giai đoạn 1 nằm trong 80 thành phẩm hoàn thành:
Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 2 kết chuyển thẳng vào sản phẩm cuối cùng Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 80 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).
Cộng tất cả chi phí ở các giai đoạn kết chuyển vào thành phẩm để tính ra giá thành
3. Ý nghĩa của giá thành sản phẩmGiá thành là một trong những yếu tố quan trọng để xác định chi phí đầu vào, căn cứ quan trọng để tính giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm căn cứ để tính thuế và các nghĩa vụ tài chính với nhà nước. Dễ dàng thấy được tính giá thành là một nghiệp vụ kế toán khó nên kế toán doanh nghiệp thường xuyên gặp khó khăn khi thực hiện nghiệp vụ này. Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp đều sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ quá trình làm việc. Một trong những phần mềm kế toán thế hệ mới với phân hệ tính giá thành được nghiên cứu phát triển, tối ưu với tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực đó chính là phần mềm kế toán online MISA AMIS. 3 ưu điểm nổi bật của phân hệ giá thành trên phần mềm kế toán online MISA AMIS bao gồm:
Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán đăng ký sử dụng miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm. Tác giả: Phạm Thu Hiền |