Công thức hóa học của đường hóa học năm 2024
công thức hóa học của đường Saccarose Để hiểu rõ hơn về đường Saccarose và những kiến thức khác bạn có thể truy cập vào trang : https://bluefone.com.vn/ – Saccharose còn được gọi với nhiều tên như đường kính (đường có độ tinh khiết cao), đường ăn, đường cát, đường trắng, đường nâu (đường có lẫn tạp chất màu), đường mía (đường trong thân cây mía), đường phèn (đường ở dạng kết tinh), đường củ cải (đường trong củ cải đường), đường thốt nốt (đường trong cây thốt nốt) hay một cách đơn giản là đường. – Sucroza hay saccarôzơ, saccharose là một disacarit (glucose + fructose) với công thức phân tử C12H22O11. Bạn cũng có thể tham khảo thêm: Còn có Công thức hóa học của đường – Nó còn có một tên khác là là α-D-glucopyranozyl-(1→2)-β-D-fructofuranozit (kết thúc bằng “ozit” vì nó không phải là đường khử). Công thức hóa học của đường Saccharose là C12H22O11 Ngoài công thức hóa học của đường chúng tôi còn có: công thức hóa học của đá vôi – Một số thông tin khác: Công thức: C12H22O11 Khối lượng phân tử: 342,3 g/mol Điểm nóng chảy: 186 °C Khối lượng mol: 342.29648 g/mol Độ hòa tan trong nước: 211,5 g/100 ml (20 °C) Khối lượng riêng: 1,587 g/cm³ Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Bạn có thể tham khảo thêm: công thức hóa học của muối/a> Show
Người hỏi: bluefone.com.vn Ngày gửi: 26/09/2021 Ngày trả lời: Lượt xem: 387 Đường Saccarozo và Glucozơ là 2 loại đường có nhiều ứng dụng thực tế trong đời sống và sản xuất. Các dạng bài tập liên quan đến 2 chất này xuất hiện nhiều trong các đề thi môn Hóa học. Để hiểu rõ hơn về tính chất cũng như công thức hóa học của đường Saccarozo và Glucozơ, các em hãy xem ngay bài viết dưới đây của Marathon Education. \>>> Xem thêm: Tổng Hợp Các Công Thức Hóa Học Từ Lớp 8 Đến Lớp 12 Cần Nhớ Đường Saccarozo có mặt trong khá nhiều ở nhiều loại thực vật. Đây cũng là thành phần chính của nhiều loại đường thông dụng như đường mía, đường củ cải (từ củ cải đường) hay đường thốt nốt (từ hoa thốt nốt). Công thức hóa học của đường SaccarozoCông thức hóa học của đường Saccarozo là gì?Công thức hóa học của đường Saccarozo là C12H22O11. Để xác định cấu trúc phân tử của loại đường này, người ta sẽ tiến hành xem xét dữ liệu từ các thí nghiệm như sau:
Ta có thể kết luận được rằng trong phân tử Saccarozo có gốc α – Glucozơ và – β Fructozơ. Hai gốc này liên kết với nhau thông qua nguyên tử oxi giữa C1 của Glucozơ và C2 của Fructozơ. Liên kết này được gọi tên là liên kết Glicozit. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiênĐường Saccarozo tồn tại ở dạng kết tinh trong tự nhiên. Hợp chất không màu và có vị ngọt, rất dễ hòa tan trong nước. Nhiệt độ nóng chảy của đường Saccarozo là 185 độ C. Tính chất hóa học của đường SaccarozoDựa trên công thức hóa học của đường Saccarozo, các em sẽ suy ra được một số tính chất hóa học của loại đường này. Phản ứng với Cu(OH)2 Dung dịch đường saccarozo cho phản ứng với Cu(OH)2 và tạo thành phức hợp đồng có màu xanh lam. 2C_{12}H_{22}O_{11} + Cu(OH)2 → (C{12}H_{21}O_{11})_2Cu + 2H_2O Phản ứng thủy phân Trong môi trường axit vô cơ có kèm theo nhiệt độ cao, đường Saccarozo sẽ bị thủy phân. Sản phẩm tạo thành là hỗn hợp 2 loại đường Glucozơ và Fructozơ. C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow[H^+]{t^\circ} C_6H_{12}O_6\ (Glucozơ) + C_6H_{12}O_6\ (Fructozơ) Công thức hóa học của đường GlucozơĐường Glucozơ có thể được tìm thấy ở những bộ phận của các loại cây trong tự nhiên như rễ, hoa, lá,… đặc biệt là trong các loại quả khi chín. Loại đường này còn được gọi là đường nho, bởi vì Glucozơ tồn tại một lượng lớn trong quả nho chín. Ngoài ra, mật ong chứa khoảng 30% đường Glucozơ. Glucozơ cũng có trong cơ thể của động vật và người. Cụ thể, Glucozơ tồn tại ở mức hằng định, khoảng 0,1% trong máu người. Công thức hóa học của đường Glucozơ là gì?Công thức hóa học của đường Glucozơ là C6H12O6. Để có thể xác định được công thức phân tử của Glucozơ, người ta sẽ tiến hành một số thí nghiệm như sau:
Kết hợp tất cả các kết quả, các em sẽ thấy được rằng Glucozơ là hợp chất tạp chức. Khi ở dạng mạch hở, phân tử có cấu tạo của Andehit đơn chức và Ancol 5 chức. Vậy, công thức cấu tạo của Glucozơ ở mạch hở sẽ được viết là: CH2OH(CHOH)4CHO. Cấu trúc phân tửỞ dạng mạch hở, cấu trúc phân tử của Glucozơ sẽ là: CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O. Trong dung dịch, Glucozơ chủ yếu ở dạng mạch vòng (ở dạng α – Glucozơ và β – Fructozơ)
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiênỞ trạng thái tự nhiên, Glucozơ ở dạng chất rắn kết tinh, không màu. Hợp chất dễ tan trong nước, có vị ngọt, nhưng không ngọt bằng Saccarozo. Nhiệt độ nóng chảy của Glucozơ là 146 độ C (ở dạng α) và 150 độ C (ở dạng β). Tính chất hóa học đường GlucozoDựa trên công thức hóa học của đường Glucozơ, ta sẽ có được một số tính chất hóa học quan trọng của loại đường này như sau: Tính chất của ancol đa chức Glucozơ cho phản ứng với Cu(OH)2 để tạo ra phức hợp đồng có màu xanh lam đặc trưng. 2C_6H_{12}O_6+ Cu(OH)2 → (C_6H{11}O_6)_2Cu + 2H_2O Tính chất của anđehit
\scriptsize HOCH_2[CHOH]_4CHO + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O \xrightarrow{t^\circ} \HOCH_2[CHOH]_4COONH_4\ (Amoni \ Gluconat) + 2Ag + 2NH_4NHO_3
\scriptsize HOCH_2[CHOH]_4CHO + 2Cu(OH)_2 + NaOH \xrightarrow{t^\circ}\ HOCH_2[CHOH]_4COONa\ (Natri\ Gluconat) + Cu_2O\ (kết\ tủa\ đỏ\ gạch) + 3H_2O Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education Trên đây là công thức hóa học của đường Saccarozo, Glucozơ và các tính chất liên quan đến 2 hợp chất này. Thông qua bài viết, hy vọng rằng các em sẽ tiếp thu được thêm nhiều thông tin mới mẻ và bổ ích. Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới! |