Câu bị đông là gì tiếng việt
Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. Show
Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữMs Hoasẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! Video bài họcUnit 2: CÂU BỊ ĐỘNG ( Pasive Voice) | Anh ngữ Ms Hoa
I. Câu bị động là gì?Câu bị động (Passive Voice)là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động
(Chủ ngữ + dạng của động từ to be + Động từ ở dạng phân từ 2) Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ to be theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Ví dụ: Theyplanteda treein the garden.(Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.) S1 V O A treewasplantedin the garden (by them).(Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: By them có thểbỏ đi trong câu. S2 be V (PII) Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me). *** Lưu ý chung: 1.Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc =>được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ: Someone stole my motorbike last night.(Ai đó lấy trộmxe máy của tôiđêm qua) My motorbike was stolen last night.(Xe máy của tôiđã bị lấy trộmđêm qua.) 2.Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' > Tham khảo thêm:
II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm by phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people. Ví dụ:
This flower is watered (by my father) every morning.
Fiona was invented to John's birthday party last month
The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen. *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động:1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. Ví dụ: My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm) Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday.
The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires. - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
Ví dụ: This table is made of wood
Ví dụ: Paper is made from wood
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal) Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb (giới từ to là bắt buộc) She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesnt understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấntham gia các khóa học củaAnh ngữ Ms HoavớiĐội ngũ giảng viên giỏitrực tiếp giảng dạy vàgiáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! III. Các dạng trong câu bị động1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữMột số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như:give(đưa),lend(cho mượn),send(gửi),show(chỉ),buy(mua),make(làm),get(cho), thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1: I gavehiman apple.(Tôiđã cho anh ấymột quả táo.) O1 O2 An apple was given to him.(Một quả táođã đượctrao cho anh ta.) He was given an apple by me.(Anh tađã được tôi traocho một quả táo) Ví dụ 2: He sends his relative a letter. His relativewas senta letter. A letterwas sentto his relative (by him) 2. Thể bị động của các động từ tường thuậtCác động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
3. Câu chủ động là câu nhờ vả
4.Câu chủ động là câu hỏi- Thể bị động của câu hỏi Yes/No
5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiếnMột số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là:think/say/suppose/believe/consider/report(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng.) Ví dụ: People think he stole his mothers money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.) It is thoughtthat he stole his mothers money. He is thought to have stolenhis mothers money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quanCác động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như:see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), . S + Vp + Sb + Ving.(nhìn/xem/nghe ai đó đang làm gì) Ví dụ: - He watched them playing football.(Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.) Theywere watched playingfootball.(Họ được nhìn thấy đang đá bóng.) Cấu trúc : S + Vp + Sb + V.(nhìn/xem/nghe ai đó làm gì) Ví dụ: -I heard her cry.(Tôi nghe thấy cô ấy khóc.) Shewas heard to cry.(Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.) 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh- Thể khẳng định:
Ví dụ: Put your pen down Let your penbe putdown. (Bỏ cây bút xuống) - Thể phủ định:
Ví dụ: Do not take this item. Let this itemnot be taken. (Không lấy sản phẩm này) IV. Bài tập về câu bị độngĐể rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! ( Lưu ý: không xem đáp án trước khi làm bài tập) Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car (repair).............. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin (type)..................her paper. 3. Wegotour house (paint).................. last week. 4. Dr Byrd is having the students(write )................... a composition. 5. Markgothis transcripts (send)................... to the university. 6. Maria is having her hair (cut)......................... tomorrow. 7. Will Mr. Brown have theporter (carry)...........................his luggage to his car? Đáp án Bài 1: 1. John gets his shirt cleaned. 2. Anne has had her composition typed. 3. Rick will have his hair cut. 4. They had the shoplifter arrested. 5. Are you going to have your shoes repaired? 6. I must have my teeth checked. 7. She will have her car washed tomorrow. 8. They have the story told again. Bài 2: 1. repaired 2. to type 3. painted 4. write 5. sent 6. cut 7. carry
NẾU BẠNQUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌCTOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤNCỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TINTẠI ĐÂY NHÉ: ×
Cơ sở đăng kýCơ sở Hà NộiCS1: 41 Tây Sơn, Q. Đống Đa, HN [94] SDT:02466 811 242CS2: 461 Hoàng Quốc Việt, Q. Cầu Giấy, HN [93] SDT:02462 956 406CS3: 141 Bạch Mai, Q. Hai Bà Trưng, HN [92] SDT:02462 935 446CS4: 40 Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, HN [91] SDT:02462 916 756CS5: LK 6, Nguyễn Văn Lộc, Hà Đông, HN [72] SDT:02462 926 049CS6: 18 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, HN [112] SDT:02466 737 333Cơ sở HCMCS7: 569 Sư Vạn Hạnh, P13, Q10, HCM [95] SDT:02866 882 277CS8: 49A Phan Đăng Lưu, P3, Q.Bình Thạnh, HCM [96] SDT:02866 856 569CS9: 82 Lê Văn Việt, Hiệp Phú, Q9, HCM [97] SDT:02866 548 877CS10: 427 Cộng Hòa, P15, Q Tân Bình, HCM [98] SDT:02862 867 159CS11: 224 Khánh Hội, P6, Q4, HCM [85] SDT:02866 731 133CS12: 18 Phan Văn Trị, Q. Gò Vấp (L30.3 Khu CityLand Parkhills, HCM [119] SDT:02866 735 353CS13: 215 Kinh Dương Vương, Phường 12, Q6, HCM [87] SDT:02822 110 767Cơ sở Đà NẵngCS16: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, ĐN [103] SDT:02363 572 008CS17: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, ĐN [122] SDT:02366 286 767Cơ sở undefinedCS18: 448 Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng [128] SDT:0225 626 4444Cơ sở undefinedTỉnh: khác SDT:0934 489 666
GỬI THÔNG TIN NGAY
Trên đây là kiến thức bài học về câu bị độngtrong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoahỗ trợ nhé!^^ Bài viết có tham khảo và tổng hợp chọn lọc kiến thức hay |