Sản xuất hàng hóa giáo trình kinh tế chính trị năm 2024

Chương VIII: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội và cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chương IX: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chương X: Kinh tế nông thôn trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chương XI: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

Chương XII: Lợi ích kinh tế và phân phối thu nhập trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

  • 1. HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG Nội dung Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
  • 2. CỦA C. MÁC VỀ SXHH VÀ HÀNG HÓA 2.1.1. Sản xuất hàng hoá (SXHH)
  • 3. ra đời của SXHH
  • 4. ra đời của SXHH 4 Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế Sự tách biệt này do quyền sở hữu về TLSX quy định Khi quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng, sự tách biệt này do quyền sử dụng vốn quy định
  • 5. và ưu thế của SXHH 5 Ø Hạn chế: Phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường và các mặt tiêu cực khác... Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, nâng cao năng suất lao động Thúc đẩy quá trình xã hội hóa sản xuất Thúc đẩy quá trình dân chủ hóa, bình đẳng và tiến bộ xã hội Ưu thế Trao đổi Mục đích là lợi nhuận Mâu thuẫn giữa tính tư nhân – tính XH Đặc trưng
  • 6. là sản phẩm của lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, đi vào quá trình tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán. Giá trị sử dụng Giá trị 2.1.2 Hàng hóa (HH)
  • 7. niệm: Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con nguời. Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định. Cho nên nó là phạm trù vĩnh viễn. Khoa học kỹ thuật ngày càng khám phá ra nhiều thuộc tính mới của nó. Ø Hai thuộc tính của HH
  • 8. của HH • Giá trị trao đổi phản ánh quan hệ tỷ lệ nhất định về mặt số lượng giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau. • Ví dụ: 1 m vải = 10 kg thóc 8 • Giá trị hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người SXHH kết tinh trong hàng hóa. • Giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi.
  • 9. hai mặt của lao động SXHH 9 § Lao động cụ thể là lao động của người SXHH dưới một hình thức nghề nghiệp chuyên môn nhất định. § Lao động trừu tượng là lao động của người SXHH dưới hình thức hao phí lao động để sản xuất ra hàng hoá. LĐ SXHH LĐ trừu tượng GT H GTSD LĐ cụ thể
  • 10. trị HH và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị HH 10 • Giá trị HH do hao phí LĐ quyết định. Mà hao phí LĐ thường được đo lường bằng thời gian. • Trong thực tế, có nhiều đơn vị kinh tế cùng sản xuất ra một loại HH, nên thời gian lao động cá biệt cũng khác nhau. § Thước đo lượng giá trị HH •Lượng giá trị HH được đo lường bằng thời gian lao động xã hội cần thiết (TGLĐXHCT)
  • 11. lượng giá trị HH 11 • TGLĐXHCT là thời gian cần thiết để SX ra một HH trong điều kiện trung bình của xã hội. • Trong thực tế, TGLĐXHCT gần sát với thời gian lao động cá biệt của những người SX có khả năng cung ứng đại đa số loại hàng hóa đó trên thị trường. • Điều kiện SX trung bình Trình độ kỹ thuật Trình độ tổ chức quản lý Trình độ người lao động Cường độ lao động
  • 12. tố ảnh hưởng đến lượng giá trị HH 12 Năng suất lao động Khái niệm: Là năng lực của người SXHH. Đơn vị tính: SP/thời gian hoặc thời gian/SP. NSLĐ GT
  • 13. tố ảnh hưởng đến lượng giá trị HH 13 Mức độ giản đơn hay phức tạp của lao động Theo C. Mác lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn • LĐ giản đơn là LĐ không đòi hỏi quá trình đào tạo cũng có thể làm được. • LĐ phức tạp là LĐ phải thông qua quá trình đào tạo nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
  • 14. một loại hàng hóa vô hình và có một số đặc trương như tính phi vật thể, thông thường quá trình sản xuất & tiêu dùng diễn ra đồng thời nên không dự trữ được… ØQuyền sử dụng đất đai: Giá trị của nó không chỉ do hao phí lao động, mà còn do sự khan hiếm và trình độ phát triển kinh tế - xã hội quy định. 2.1.3. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
  • 15. Philip Kotler “Thương hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng được dùng để xác định hàng hóa, dịch vụ của một người bán hoặc một nhóm người bán và để phân biệt chúng với các đối thủ cạnh tranh”. Ø Chứng khoán: Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. 2.1.3. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
  • 16. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ Hình thái tiền tệ Hình thái giá trị chung Hình thái giá trị mở rộng Hình thái giản đơn, ngẫu nhiên Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt đóng vai trò làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, được hình thành, phát triển gắn liền với quá trình hình thành, phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • 17. năng của tiền tệ —Giá trị HH được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả HH. —Chức năng này chỉ cần tiền tưởng tượng, không cần thiết phải có tiền mặt. Ø Thước đo giá trị — Tiền làm trung gian cho hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá. — Công thức lưu thông hàng hoá: H – T – H’ — Chức năng này đòi hỏi phải có tiền mặt, đủ số lượng tiền, tiền phải đa dạng về mệnh giá. Ø Phương tiện lưu thông
  • 18. năng của tiền tệ ØPhương tiện thanh toán • Tiền dùng để thanh toán các khoản nợ và mua bán HH chịu. • Thanh toán khấu trừ sẽ giảm lượng tiền mặt cần thiết cho lưu thông. • Chức năng này có thể dẫn đến nguy cơ khủng hoảng kinh tế.
  • 19. năng của tiền tệ ØPhương tiện cất trữ — Tiền được rút khỏi lưu thông và đi vào quá trình cất trữ. — Tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng bạc mới thực hiện được đầy đủ chức năng này... ØTiền tệ thế giới — Tiền làm trung gian cho các giao dịch quốc tế. — Trong thanh toán quốc tế, phải quy đổi tiền riêng của mỗi nước sang một đồng tiền có khả năng thanh toán quốc tế. — Việc quy đổi này được tiến hành theo tỷ giá hối đoái.
  • 20. và vai trò của thị trường Ø Thị trường là nơi (lĩnh vực) trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau để xác định giá cả và sản lượng hàng hóa, dịch vụ. Ø Cơ chế thị trường là cơ chế tự điều tiết của nền kinh tế dưới sự tác động của các quy luật kinh tế. Ø Phân loại thị trường: § Theo đối tượng mua bán, có thị trường hàng hóa, dịch vụ như thị trường cà phê, bất động sản, chứng khoán… § Theo ý nghĩa và vai trò của đối tượng mua bán, có thị trường tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. 2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
  • 21. thị trường (tt): § Theo vai trò đối với quá trình sản xuất, có thị trường đầu vào và đầu ra. § Theo tích chất và cơ chế vận hành, có thị trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền hoàn toàn, thiểu quyền và cạnh tranh độc quyền. § Theo quy mô và phạm vi của thị trường, có thị trường trong nước, khu vực và quốc tế. 2.2.1. Khái niệm và vai trò của thị trường Ø Vai trò của thị trường: Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế thực hiện tối đa hóa lợi ích, nên thị trường có vai trò kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
  • 22. Kinh tế thị trường là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Ø Nền kinh tế thị trường § Đặc trưng: üThứ nhất, nền kinh tế thị trường đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. üThứ hai, thị trường là cơ sở quyết định việc phân bổ nguồn lực xã hội. üThứ ba, yếu tố của giá cả được hình thành dựa theo các nguyên tắc hoạt động của thị trường. üThứ tư, nền kinh tế mở, nhờ thế thị trường trong nước có một mối quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế.
  • 23. tế thị trường § Ưu thế của nền KTTT: üNền kinh tế thị trường luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo các chủ thể kinh tế. üNền kinh tế thị trường luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, mọi quốc gia. üNền kinh tế thị trường luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, thúc đẩy sự tiến bộ xã hội. § Khuyết tật của nền KTTT: üNền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng. üNền kinh tế thị trường gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường tự nhiên, môi trường xã hội. üNền kinh tế thị trường dẫn đến phân hóa xã hội.
  • 24. giá trị (QLGT) 24 ØYêu cầu: QLGT yêu cầu việc sản xuất và lưu thông HH phải dựa trên cơ sở giá trị xã hội của HH. § Sự lên xuống của giá cả thị trường tạo thành cơ chế tác động của QLGT. ØNội dung: § QLGT biểu hiện thông qua giá cả thị trường (GCTT). § GCTT có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị. Vì ngoài giá trị, GCTT còn chịu tác động của cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền. 2.2.2. Các quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường
  • 25. của quy luật giá trị § Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa • Điều tiết SX: Điều tiết nguồn lực SX giữa các ngành trong nền kinh tế 2.2.2.1. Quy luật giá trị (QLGT) Kinh doanh Giá LN • DN mở rộng sản xuất. • Các DN khác gia nhập ngành. Giá LN • DN thu hẹp sản xuất. • Các DN khác rút khỏi ngành.
  • 26. lưu thông HH: HH vận động từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao. QLGT có tác động điều tiết hàng hóa giữa các vùng, miền, quốc gia với nhau. § Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ: Để tối đa hóa lợi nhuận •Cải tiến kỹ thuật; •Đổi mới tổ chức, quản lý; •Sử dụng hiệu quả các nguồn lực… GTCB GTXH 2.2.2.1. Quy luật giá trị (QLGT)
  • 27. hóa giữa những người SXHH: Kinh doanh Thành công Người giàu Thất bại Người nghèo § Hạn chế: QLGT dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo gây bất ổn XH, ô nhiễm môi trường và các mặt tiêu cực khác… 2.2.2.1. Quy luật giá trị (QLGT)
  • 28. số lượng hàng hóa mà nguời mua sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Ø Nhân tố tác động đến lượng cầu: Giá cả, thu nhập, giá cả hàng hóa liên quan, thị hiếu, kỳ vọng… Ø Cung là số luợng hàng hóa mà nguời bán sẵn sàng và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định. Ø Nhân tố tác động đến lượng cung: Giá cả, giá cả yếu tố đầu vào, công nghệ, kỳ vọng… 2.2.2.2. Quy luật cung cầu
  • 29. hệ cung – cầu và giá cả: 2.2.2.2. Quy luật cung cầu > Cung Cầu < Giá cả Giá trị < Cung Cầu > Giá cả Giá trị = Cung Cầu = Giá cả Giá trị Ø Nhận thức và vận dụng quy luật cung – cầu ý có nghĩa quan trọng trong hoạt động SX kinh doanh. Nhà nước dùng chính sách giá cả, thuế, sản lượng… để điều tiết cung – cầu nhằm thúc đẩy KT phát triển.
  • 30. lưu thông tiền tệ 30 Ø Trong đó: • M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông • P là giá cả trung bình của các hàng hoá. • Q là khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông • V là tốc độ lưu thông tiền tệ. Ø Ở mỗi thời kỳ nhất định, lưu thông bao giờ cũng đòi hỏi phải có một lượng tiền nhất định. Số tiền này được xác định bằng quy luật lưu thông tiền tệ. 𝐌 = 𝐏×𝐐 𝐕
  • 31. là sự ganh đua, sự đấu tranh của các chủ thể kinh tế nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và lưu thông để thu được lợi nhuận tối đa. Ø Cạnh tranh vừa là động lực, vừa là môi trường để các chủ thể kinh tế thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Ø Có nhiều loại cạnh tranh như cạnh tranh mua, cạnh tranh bán, cạnh tranh trong nội bộ ngành, cạnh tranh giữa các ngành, cạnh tranh ở thị trường trong nước và quốc tế… 2.2.2.4. Quy luật cạnh tranh
  • 32. của cạnh tranh trong nền KTTT: 2.2.2.4. Quy luật cạnh tranh §Những tác động tích cực của cạnh tranh: üCạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. ü Cạnh tranh thúc đẩy nền KT phát triển. üCạnh tranh phân bổ nguồn lực linh hoạt & hiệu quả. üCạnh tranh thúc đẩy nhu cầu của xã hội. § Những tác động tiêu cực của cạnh tranh: üGây tổn hại cho môi trường kinh doanh. üGây lãng phí nguồn lực của xã hội. üLàm tổn thất phúc lợi xã hội.