Cách tính số kiểu gen trong phép lai
Bài 4: Một loài động vật, xét phép lai P: XABDXabd × XAbdY, thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở đời F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? Lời giải chi tiết Công thức giải nhanh
Giải thích công thức: - Vì gen nằm trên NST giới tính cho nên giao tử của giới XY không giống với giao tử của giới XX. Ở bất kì phép lai nào, khi giao tử của giới đực khác với giao tử của giới cái thì số loại kiểu gen ở đời con = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái. - Số loại kiểu hình = tổng số loại kiểu hình của hai giới vì có yếu tố giới tính. Vận dụng để tính: Cơ thể XABDXabd giảm phân có hoán vị gen thì tối đa cho 8 loại giao tử. Vận dụng công thức giải nhanh ® số loại kiểu gen ở đời con = 2 x 8 =16 loại kiểu gen. Số loại kiểu hình được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại. Phép lai XABDXabd × XAbdY thì ở đời con có: - Giới XY có số kiểu hình = số loại giao từ của cơ thể XABDXabd = 8 loại giao tử. - Giới XX có số kiểu hình: XABDXabd × XAbdY. Về tính trạng do gen A quy định thì ở giới XX chỉ có 1 kiểu hình A-; Tính trạng do gen B quy định thì ở giới XX có 2 kiểu hình là B- và bb; Tính trạng do gen D quy định thì ở giới XX có 2 kiểu hình là D- và dd. ® Số loại kiểu hình ở giới XX = 1 × 2 × 2 = 4 kiểu hình. ® Tổng số kiểu hình của phép lai = 8 + 4 = 12 kiểu hình. Bài 5: Một loài động vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀XAbXaB × ♂XAbY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và tần số hoán vị 40%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực ở F1 thì cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Lời giải chi tiết Công thức giải nhanh.
Chứng minh công thức:
Bài 6: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1, con cái dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Lời giải chi tiết Công thức giải nhanh
Chứng minh:
Vận dụng công thức ở trên, ta có: Con đực chân thấp, không sừng có kiểu gen XabY có tỉ lệ = 10%. ® Con cái có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = 10%. Bài 7: Ở một loài thú, cho con đực lông đen, chân cao giao phối với con cái lông đen, chân cao (P), thu được F1 có tỉ lệ 50% con cái lông đen, chân cao : 18% con đực lông đen, chân cao : 18% con đực lông xám, chân thấp : 7% con đực lông đen, chân thấp : 7% con đực lông xám, chân cao. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, không có đột biến xảy ra. a) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? b) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là bao nhiêu? Lời giải chi tiết - Lông đen : lông xám = 3:1 ® A quy định lông đen; a quy định lông xám. - Chân cao : chân thấp = 3:1 ® B quy định chân cao; b quy định chân thấp. - Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực ¹ tỉ lệ kiểu hình ở giới cái. ® Liên kết giới tính. - Tỉ lệ phân li kiểu hình là 50:18:18:7:7 ® Có hiện tượng hoán vị gen. ® Kiểu gen của P là XABXab × XABY. a) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng = tỉ lệ kiểu gen XABXAB : tỉ lệ con cái = tỉ lệ kiểu gen XABXAB : 0,5. Vì kiểu gen XABXAB có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 18%. ® Xác suất = 18% : 0,5 = 36%. b) Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen = tỉ lệ kiểu gen (XABXAb + XABXaB) : tỉ lệ con cái = 2 lần tỉ lệ kiểu gen XABXAb : 0,5. Vì kiểu gen XABXAb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XAbY = 7%. ® Xác suất = 2 x 7% : 0,5 = 28%.
Bài 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai $\left( P \right):AaBBDd\,\,\times \,\,AaBbdd$ a. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1. b. Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giảia. Vì hai cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu gen của hai cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của hai cặp tính trạng. Phép lai $AaBBDd\,\,\times \,\,AaBbdd=\left( Aa\times Aa \right)\left( BB\times Bb \right)\left( Dd\times dd \right)$ $Aa\times Aa$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1AA, 2Aa, 1aa Tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa. $BB\times Bb$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1BB, 1Bb Tỉ lệ kiểu hình là 100%B- $Dd\times dd$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1Dd, 1dd. Tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd. $\to $ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở ${{F}_{1}}=\left( 1AA,2Aa,1aa \right).\left( 1BB,1Bb \right).\left( 1Dd,1dd \right)$ $=2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1$. $\to $ Tỉ lệ kiểu hình ở ${{F}_{1}}=\left( 3\text{A}-,1aa \right).\left( 1B- \right).\left( 1D-,1dd \right)$ $=3A-B-D-,3A-B-dd,1aaB-D-,1aaB-dd=3:3:1:1.$ b. Tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội. Kiểu hình có 3 tính trạng trội được kí hiệu là $A-B-D-=\left( A- \right)\left( B- \right)\left( D- \right)$ $Aa\times Aa$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3A-, 1aa $\to A-=\frac{3}{4}$ $BB\times Bb$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100%B- $\to B-=1$ $Dd\times dd$ sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1D-, 1dd. $\to D-=\frac{1}{2}$ $\to $ Tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội (A-B-D-) $=\frac{3}{4}\times 1\times 100%\times \frac{1}{2}=\frac{3}{8}\times 100%=37,5%$.
Đặt vấn đề 2Đề bàiBài 9: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét phép lai ♂ AaBbddEe $\times $ ♀ AabbDdEE. a. Ở đời con loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? b. Ở đời con, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giảia. Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên chúng ta xét kiểu hình ở đời con của từng cặp gen của bố mẹ. Phép lai ♂AaBbddEe $\times $ ♀AabbDdEE $=\left( Aa\times Aa \right)\left( Bb\times bb \right)\left( dd\times Dd \right)\left( Ee\times EE \right).$ Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội được viết kí hiệu là A-B-D-E- ♂Aa $\times $ ♀Aa sinh ra đời con có kiểu hình A- chiếm tỉ lệ $\frac{3}{4}.$ ♂Bb $\times $ ♀bb sinh ra đời con có kiểu hình B- chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}.$ ♂dd $\times $ ♀Dd sinh ra đời con có kiểu hình C- chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}.$ ♂Ee $\times $ ♀EE sinh ra đời con có kiểu hình E- với tỉ lệ 100%. Vậy ở đời con, kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ $=\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.100%=18,75%$. b. Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có 4 kiểu hình là: A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-. Chúng ta tìm tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình, sau đó cộng lại thì sẽ được tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn. - Kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ $=\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.0=0$ - Kiểu hình A-B-ddE- có tỉ lệ $=\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.1=\frac{3}{16}$ - Kiểu hình A-bbD-E- có tỉ lệ $=\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.1=\frac{3}{16}$ - Kiểu hình aaB-D-E- có tỉ lệ $=\frac{1}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.1=\frac{1}{16}$ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: $=0+\frac{3}{16}+\frac{3}{16}+\frac{1}{16}=\frac{7}{16}=43,75%$.
Đặt vấn đề 3:Đề bàiBài 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe $\times $ AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giảiCông thức giải nhanh:
Chứng minh:Cặp gen Aa tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 1AA : 2Aa : laa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ $=\frac{3}{4}$; Số cá thể có kiểu hình lặn $=\frac{1}{4}$. - Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ $=\frac{3}{4}$; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{4}$. - Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội sẽ có số tổ hợp $=C_{n}^{m}$. - Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{m}}$. - Với n-m tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{4} \right)}^{n-m}}$. $\to $ Loại kiểu hình có m tính trạng trội và $\left( n-m \right)$ tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:$C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{3}{4} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{4} \right)}^{n-m}}$. Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên $n=4$; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: $C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{3}{4} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{4} \right)}^{n-m}}=C_{4}^{2}\times {{\left( \frac{3}{4} \right)}^{2}}\times {{\left( \frac{1}{4} \right)}^{4-2}}=\frac{6\times 9}{{{4}^{4}}}=\frac{27}{128}$. Đặt vấn đề 4:Đề bài:Bài 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe $\times $ aabbddee thu được Fa. Theo lí thuyết, ở Fa, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giảiCông thức giải nhanh:
Chứng minh:Cặp gen Aa lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa : 1aa, trong đó số các cá thể có kiểu hình trội (A-) chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}$; Số cá thể có kiểu hình lặn $=\frac{1}{2}$. - Với mỗi cặp gen dị hợp và trội hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}$ ; kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}$. - Có n cặp gen dị hợp thì sẽ có n tính trạng, trong đó m tính trạng trội thì sẽ có số tổ hợp $=C_{n}^{m}$. - Với m tính trạng trội thì sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}$. - Với $n-m$ tính trạng lặn thì sẽ có tỉ lệ $={{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-m}}$. $\to $ Loại kiểu hình có m tính trạng trội và $\left( n-m \right)$ tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: $C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n-m}}=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{n}}.$ Bài toán này có 4 cặp tính trạng nên $n=4$; Áp dụng công thức, ta có loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{m}}=C_{4}^{3}\times {{\left( \frac{1}{2} \right)}^{4}}=\frac{4}{{{2}^{4}}}=\frac{1}{4}.$ |