Cách reset cài đặt mạng win 7

Một trong những cách Reset địa chỉ IP máy tính đơn giản nhất trên Windows 10, 8 và 7 chính là sử dụng Command Prompt. Bên cạnh đó còn một số cách khác như tinh chỉnh các cài đặt kết nối mạng hoặc sử dụng Windows PowerShell. Hãy cùng tham khảo chi tiết các cách Reset địa chỉ IP trên máy tính

Reset địa chỉ IP máy tính qua Command Prompt

Cách đơn giản để reset địa chỉ IP trên máy tính Windows 10, 8 hay 7 qua Command Prompt thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ Run.

Bước 2: Nhập lệnh cmd rồi nhấn Enter.

Bước 3: Tại cửa sổ Command Prompt, tiếp tục nhập lệnh ipconfig.

Bước 4: Kiểm tra kết quả hiển thị tại đầu ra lệnh ipconfig.

Cách đơn giản để reset địa chỉ IP trên máy tính qua Command Prompt

Bước 1: Nhập từ khóa PowerShell vào khung Tìm kiếm trên Start Menu và nhấn chọn để mở Windows PowerShell. Tại cửa sổ PowerShell, bạn nhập lệnh ipconfig để xem địa chỉ IP hiện tại trên hệ thống.

Reset địa chỉ IP trên Windows thực hiện qua Windows PowerShell

Bước 2: Để reset lại địa chỉ IP trên hệ thống, bạn chỉ cần nhập lệnh ipconfig/release rồi nhấn Enter. 

Bước 3: Sau khi thực thi xong lệnh ipconfig/release, bạn nhập tiếp lệnh ipconfig/renew để lấy địa chỉ IP mới từ máy chủ DHCP. Kết quả hiển thị đầu ra lệnh ipconfig/renew sẽ cho biết địa chỉ IP mới từ máy chủ DHCP.

Reset địa chỉ IP máy tính sử dụng lệnh ipconfig

Ngoài cách trên, bạn cũng có thể làm mới địa chỉ IP bằng cách sử dụng lệnh ipconfig.

Bước 1: Mở cửa sổ Run như trên rồi nhập lệnh cmd trong ô tìm kiếm và nhấn chuột phải vào Command Prompt, chọn Run as administrator. Với máy tính Windows 10 có thể chọn ngay Run as administrator ở bên phải kết quả tìm kiếm. Tại cửa sổ User Account Control mới hiện ra, nhấn chọn Yes. 

Mở cửa sổ Run rồi nhập lệnh cmd trong ô tìm kiếm

Bước 2: Tại dấu nhắc lệnh C:\Users\ bạn gõ lệnh ipconfig rồi nhấn Enter để xem thông tin về địa chỉ IP, subnet mask và cổng mặc định. 

Bước 3: Nếu người dùng muốn biết thêm thông tin chi tiết về kết nối mạng đang dùng thì hãy nhập ipconfig /all tại dấu nhắc lệnh. Bạn cũng có thể nhận thêm thông tin tương tự như ipconfig bằng việc thêm địa chỉ MAC [phần cứng], địa chỉ máy chủ DNS và DHCP, thông tin cho IP lease…

Bước 4: Trường hợp gặp sự cố với kết nối ResNet yêu cầu cần giải phóng [release] và cấp mới [renew] địa chỉ IP để khắc phục lỗi này. Nhập ipconfig/release và nhấn Enter, rồi nhập ipconfig/renew và nhấn Enter. Nếu kết nối hoạt động bình thường thì bạn sẽ nhận địa chỉ IP hợp lệ, subnet mask và cổng mặc định chỉ sau vài giây.

Các lệnh ipconfig nâng cao cần chú ý

  • ipconfig/?: Hiển thị thông báo trợ giúp.
  • ipconfig/all: Xem tất cả thông tin cấu hình.
  • ipconfig/allcompartments: Kiểm tra thông tin tất cả các phần của mạng.
  • ipconfig/release: Giải phóng địa chỉ IPv4 cho adapter cụ thể.
  • ipconfig/release6: Giải phóng địa chỉ IPv6 cho adapter cụ thể.
  • ipconfig/renew: Cấp mới địa chỉ IPv4 cho adapter cụ thể.
  • ipconfig/renew6: Cấp mới địa chỉ IPv6 cho adapter cụ thể.
  • ipconfig/flushdns: Xóa bộ nhớ đệm DNS Resolver.
  • ipconfig/registerdns: Làm mới tất cả các DHCP lease và đăng ký lại tên DNS.
  • ipconfig/displaydns: Hiển thị nội dung của bộ nhớ cache DNS Resolver.
  • ipconfig/showclassid: Hiện thị tất cả các ID lớp DHCP được cho phép cho adapter.
  • ipconfig/setclassid: Chỉnh sửa ID lớp DHCP.

Bài viết trên đây là tổng hợp một số cách Reset địa chỉ IP máy tính Windows 7, 8 và 10 đơn giản và nhanh chóng. Người dùng có thể tham khảo và áp dụng cách thực hiện phù hợp với thiết bị đang có sẵn nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

Cách cài đặt mạng LAN Win 7 đơn giản nhất là hãy tạo một Workgroup. Bởi thực chất Workgroup chính là một kiểu kết nối độc lập ngang hàng với nhau giữa tất cả các máy tính trong hệ thống mạng LAN.
Workgroup thực chất chính là một kiểu kết nối hoàn toàn độc lập ngang hàng với nhau giữa tất cả các máy mà trong đó không có máy nào kiểm soát máy nào. Và do vậy khi thiết lập bạn có thể sử dụng tất cả các quyền mình thích mà không cần phải chờ đợi quản trị viên cho phép mới có quyền truy cập.

Nếu bạn chưa biết cách thiết lập như thế nào hãy cùng tham khảo các bước hướng dẫn sau của iSolution – Thi công mạng LAN tại TP.HCM.


Bước 1: Bấm vào Start => Sau đó nhấp chuột phải vào My Computer => Rồi chọn properties.

Bước 2: Click chuột vào nút Advanced system settings => Tiếp đến hãy chuyển qua tab Computer Name. Tại giao diện hiển thị bạn nhấp click vào nút Change.

Bước 3: Mặc định Workgroup có tên là WORKGROUP, bạn có thể thay bằng tên bất kỳ, chẳng hạn như iSolution. Tiếp đến hãy nhấn OK để hoàn tất.

Bước 4: Máy tính sẽ yêu cầu khởi động lại hãy thực hiện để có thể bắt đầu sử dụng.

Trên đây là các bước thiết lập Workgroup để các máy tính có thể nhìn thấy nhau trong hệ thống mạng LAN nội bộ.

Mách nhỏ: Ngoài thiết lập Workgroup, bạn cũng có thể tạo HomeGroup để kết nối mạng giữa các máy tính windows 7.

Tính năng HomeGroup được sử dụng chủ yếu trên Windows 7 và các phiên bản cao hơn [đơn cử như Windows 10], để tiến hành kết nối mạng HomeGroup, mạng gia đình, mạng nội bộ của công ty ... nhằm chia sẻ các tài nguyên bao gồm các máy in và các dữ liệu giữa các máy tính trong mạng nội bộ. Thực tế thì nối mạng HomeGroup được thực hiện ngay khi cài Windows hoặc cài dặt thiết bị tại network trong hệ thống máy tính.

Trong quá trình vận hành hệ thống mạng LAN nhà ở, cơ quan, xí nghiệp, nhà xưởng, … bạn hãy liên hệ nhanh với iSolution qua hotline: [028] 7300 2999 để được các kỹ thuật hỗ trợ và tư vấn tốt nhất.

1Reset Windows 7 từ điểm khôi phục trước đó

Ưu điểm: Thao tác nhanh, công cần biết quá nhiều về kỹ thuật.

Nhược điểm: Muốn khôi phục được thì phải có điểm khôi phục trước đó.

Cách thực hiện Reset Windows 7

Thông thường khi cài phần mềm, hoặc trong một khoảng thời gian nhất định thì Windows sẽ tự tạo điểm khôi phục cho máy tính.

Để chủ động hơn, bạn có thể tạo điểm khôi phục khi máy tính hoạt động ổn định. Nếu như sau này thiết bị có vấn đề gì thì bạn có thể khôi phục về trạng thái bình thường trước đó.

Cách tạo điểm khôi phục hoặc Reset lại Windows 7 theo điểm khôi phục thì bạn có thể tham khảo theo hướng dẫn sau:

  • Tạo điểm khôi phục - Restore Point trên Windows.

2Tạo và khôi phục Windows 7 theo file backup

Khác với điểm khôi phục ở cách 1, file backup chỉ được tạo thủ công từ người dùng. Vì thế, để đề phòng máy tính trục trặc, hoạt động chậm chạp trong tương lai bạn nên tạo 1 file backup dự phòng trước đó.

Cách tạo file Backup để khôi phục Windows 7

Bước 1: Nhấn phím Windows trên bàn phím > Chọn vào mục Control Panel > Tìm và chọn vào mục Backup and Restore.

Bước 2: Tiếp theo chọn Create a system image > On a hard disk > Chọn nơi lưu trữ file backup, thông thường người dùng sẽ lưu trữ trên 1 ổ đĩa khác hệ điều hành [ổ D, ổ E,...] hoặc bạn có thể lưu trữ lên USB, ổ cứng gắn ngoài > Nhấn Next để chuyển sang bước kế tiếp.

Bước 3: Cuối cùng nhấn Start backup để thực hiện tạo file backup.

Cách khôi phục Windows 7 từ file backup trước đó

Bước 1: Nhấn phím Windows trên bàn phím > Chọn vào mục Control Panel > Tìm và chọn vào mục Backup and Restore.

Mẹo: Bạn có thể sao chép tên "Backup and Restore" dán vào khung tìm kiếm của Control Panel để tìm nhanh công cụ Backup and Restore.

Bước 2: Chọn vào mục Restore my files, lúc này máy sẽ liệt kê các bản sao lưu trước đó của bạn. Nếu không tìm thấy, hãy nhấn vào Browse for folders và chọn vào nơi lưu trữ file backup trước đó.

Bước 3: Quá trình sao lưu diễn ra nhanh hay chậm phù thuộc vào kích thước file backup và cấu hình máy của người dùng.

3Cách cài lại Windows 7 bằng ổ cứng, không cần USB hay đĩa cài đặt

Nếu như 2 cách khôi phục trên không cho kết quả theo ý muốn, bạn có thể sử dụng biện pháp triệt để là cài lại Windows theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Tải file [.ios] cho Windows 7, file tải bạn có thể tìm từ các nguồn trên mạng. Lưu ý hãy lưu tiên những file cài đặt có nguồn gốc rõ ràng, hoặc chính chủ từ Microsoft.

Bước 2: Sau khi có file cài đặt [.iso], bạn hãy lưu chúng vào ổ đĩa khác ổ chính cài hệ điều hành [tức là ổ D, ổ E tùy máy]. Thao tác này cực kỳ quan trọng, vì khi cài lại Windows máy sẽ xóa dữ liệu ổ C [ổ lưu hệ điều hành mặc định], và nếu như bạn để file iso ở đây thì chúng sẽ bị xóa theo.

Bước 3: Click chuột phải vào file .iso > Chọn Extract để giải nén.

Bước 4: Bạn đổi tên thư mục chứa tất cả tập tin vừa giải nến sao cho đơn giản nhất. Điều này giúp các thao tác bên dưới thuận tiên hơn rất nhiều. Ví dụ: đặt ABC, hay XYZ,...

Bước 5: Bạn khởi động lại máy tính và ấn nút F8 liên tục đến khi màn hình đen xuất hiện như hình dưới. Sau đó nhấn chọn vào mục Repair Your Computer.

Bước 6: Cửa sổ Syste Recovery Options hiện ra, bạn hãy nhấn Next.

Bước 7: Chọn tên đăng nhập máy tính và mật khẩu [nếu có].

Bước 8: Bạn chọn tiếp vào mục Command Prompt.

Bước 9: Tại giao diện màu đen, hãy gõ lệnh ''wmic logicaldisk get size,caption" và nhấn Enter để liệt kê ra danh sách các ổ đĩa [C, D, E,...] có trên máy tính.

Bước 10: Sau đó, bạn lần lượt gõ lệnh theo đường dẫn ổ đĩa D:\ABC\setup. Trong đó D là nơi lưu trữ file .iso của bạn trước đó, ABC là tên thư mục chứa file giải nén .iso.

Ví dụ trước đó mình lưu file .iso ở ổ E với tên gọi CAIWIN thì sẽ thay bằng lệnh E:\CAIWIN\setup

Bước 11: Lúc này cửa sổ cài đặt Windows 7 sẽ hiển thị lên, bạn hãy làm theo hướng dẫn mà chương trình yêu cầu. Khá đơn giản thôi, nên đừng quá lo lắng nhé.

Trên đây là 4 cách reset win 7 giúp laptop, máy tính chạy vù vù, hết đơ lắc, nếu máy tính bạn có tình trạng này thì hãy làm ngay nhé! Chúc các bạn thực hiện thành công!

Video liên quan

Chủ Đề