Cách hạch toán tài khoản nợ 6 có 3382 năm 2024
Tài khoản kế toán 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. Bên Nợ:
Bên Có:
Số dư bên Có:
Tài khoản kế toán 338 – Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:
Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản kế toán 338 (3381).
Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
| Đọc thêm: II. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế1. Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi: Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381) (Giá trị còn lại). Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ. 2. Trường hợp vật tư, hàng hóa, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa Nợ TK 158 – Hàng hoá kho bảo thuế Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381). 3. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi: Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381) Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh; hoặc Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB; Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388); Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 4. Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384). 5. Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên, ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3384). 6. Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có các TK 111, 112,… 7. Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản…, ghi: Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 – Phải trả người lao động 8. Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi: Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383) Có các TK 111, 112,… 9. Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác 10. Hạch toán nhận ký quỹ, ký cược:
11. Xác định số lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388). 12. Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư: a/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Giá cho thuê chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện được) Có các TK 111, 112,…(Số tiền trả lại). b/ Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112,… Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhận trước).
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có các TK 111, 112,… (Số tiền trả lại). 13. Hạch toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Đối với hàng bán trả chậm, trả góp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ các TK 111, 112,131,… Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ các TK 111, 112,… Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. 1. Đối với hàng bán trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT) Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT). Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán: + Nếu bán sản phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có các TK 154 (631), 155, 156, 157,… + Nếu thanh lý, bán BĐS đầu tư, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư) Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn luỹ kế) Có TK 217- BĐS đầu tư.
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ các TK 111, 112,… Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. 14. Trường hợp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại:
Nợ các TK 111, 112,… (Tổng giá thanh toán) Có TK 711- Thu nhập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) (Nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có các TK 154, 642,… 15. Kế toán kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) của hoạt động đầu tư, nếu TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có số dư bên Có được tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển sang TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) (Nếu phải phân bổ dần).
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu như: |