Benzyl benzoat mua ở đâu

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Benzyl benzoate

Phân loại: Thuốc kháng KST dùng ngoài. Thuốc trị ghẻ và chấy, rận.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: P03AX01.

Brand name: Benzyl benzoate.

Generic : Benzyl benzoate

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Nhũ dịch dầu trong nước 25% [kl/tt].

Thuốc bôi ngoài không dưới 26,0% và không quá 30% [kl/tt] benzyl benzoat.

Thuốc tham khảo:

BENZYL BENZOATE
Mỗi ml nhũ dịch dùng ngoài có chứa:
Benzyl benzoate………………………….250 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị ghẻ; diệt chấy rận.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng ngoài da.

Liều dùng:

Điều trị ghẻ: Benzyl benzoat là một thuốc trị ghẻ hữu hiệu khi được sử dụng đúng cách, cho nên người bệnh cần được hướng dẫn chính xác khi sử dụng. Trước khi bôi benzyl benzoat đế trị ghẻ, người bệnh phải tắm thật sạch bằng nước ấm và xà phòng đế loại bỏ các lớp vấy ở nơi bị tổn thương và tế bào chết. Nhũ dịch benzyl benzoat 25% có thế bôi lên tất cả các vùng da đã lau khô sau khi tắm từ cổ đến ngón chân [bao gồm cả lòng bàn chân], khi lớp thứ nhất khô, có thế bôi tiếp một lần nữa. Người bệnh tắm sau 24 – 48 giờ kế từ khi lớp thuốc bôi sau cùng khô đế loại bỏ thuốc.

Khoảng 30 ml thuốc bôi được dùng 1 lần đối với người lớn và 20 ml/lần bôi đối với trẻ em [thường hòa loãng 60 ml hoặc 90 ml thuốc benzyl benzoat 25% thành 120 ml hoặc 180 ml bằng nước sạch đế giảm kích ứng da]. Lắc đều thuốc bôi trước khi dùng. Thông thường các cái ghẻ sẽ bị tiêu diệt hết sau lần điều trị đầu tiên, nhưng việc điều trị nhắc lại sau 7 – 10 ngày nếu xuất hiện những tổn thương mới và có chứng cứ chứng tỏ có cái ghẻ.

Cần giải thích cho người bệnh rõ chứng ngứa có thế còn tồn tại đến 3 tuần, nhưng không được dùng lại thuốc.

Không bôi lên mặt.

Diệt chấy, rận:

Bôi nhũ dịch benzyl benzoat lên tóc, những vùng tóc bị dính nhũ dịch benzyl benzoat 28% sẽ bị bết lại, tránh bôi vào mắt. Gội đầu sạch bằng nước và xà phòng sau 12 – 24 giờ. Xem xét điều trị nhắc lại sau 1 tuần.

4.3. Chống chỉ định:

Những người bệnh dị ứng với benzyl benzoat.

4.4 Thận trọng:

Tránh đế thuốc tiếp xúc với mắt và các màng nhầy.

Có thế gây kích ứng da, đặc biệt đối với những cơ địa dễ dị ứng. Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy, khi lỡ uống với liều lớn, benzyl benzoat có thế gây kích thích hệ thần kinh trung ương và co giật và có thế tử vong.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B2

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Hiện chưa có thông tin. Chú ý không bôi trên một diện tích da quá rộng.

Thời kỳ cho con bú:

Hiện chưa có thông tin. Chú ý không bôi trên một diện tích da quá rộng.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Kích ứng mắt và niêm mạc.

Kích ứng da nhẹ tại chỗ bôi [đặc biệt ở bộ phận sinh dục nam], ngứa và mẫn cảm da có thế xảy ra ở một số người bệnh.

Cảm giác ngứa ở người bệnh [do mẫn cảm với ký sinh trùng và chất tiết của chúng] có thế kéo dài sau khi dùng thuốc từ một tuần đến vài tuần, điều này không có nghĩa là việc điều trị thất bại và không cần chỉ định điều trị tiếp tục với benzyl benzoat.

Khi điều trị nhắc lại có thế gây viêm da tiếp xúc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi dùng cho trẻ nhỏ và trẻ em nên hòa loãng thuốc đế tránh kích ứng da [thường hòa loãng 60 ml hoặc 90 ml thuốc benzyl benzoat 25% thành 120 ml hoặc 180 ml bằng nước sạch, lắc đều trước khi dùng].

Ngừng bôi thuốc khi có phản ứng dị ứng.

Có thế dùng các thuốc ghẻ khác thay thế benzyl benzoat đế tránh kích ứng da. Thuốc được khuyến cáo là có hiệu quả và an toàn là permethrin 5% bôi tại chỗ, có thế dùng crotamiton 10%, lindan 1% [Không nên dùng cho người mang thai, cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi và các trường hợp viêm da tiến triến vì làm tăng độ hấp thu qua da và dẫn đến nguy cơ ngộ độc].

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có nghiên cứu về tương tác với thuốc khác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi lỡ uống, thuốc có thế gây kích thích thần kinh và co giật.

Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Benzyl benzoat là chất diệt có hiệu quả đối với chấy [Pediculus capitis], rận [Phthiuspubis] và ghẻ [Sarcoptes scabiei]. Cơ chế tác dụng chưa được biết. Mặc dù thuốc gần như không độc sau khi bôi lên da nhưng chưa có tài liệu nào nghiên cứu về khả năng gây độc trong điều trị bệnh ghẻ.

Cơ chế tác dụng:

Các con rận và bọ ve hấp thụ benzyl benzoate và benzyl benzoate tiêu diệt chúng bằng cách tác động lên hệ thần kinh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Thuốc hấp thụ ít qua da, sau đó nhanh chóng thủy phân thành axit benzoic và rượu benzyl, được oxy hóa thành axit benzoic. Axit benzoic được liên kết với glycine để tạo thành axit hippuric.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 40 oC trong bao bì sạch, kín, tránh ánh sáng. Đế xa tầm tay trẻ em.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Skip to content

Tracuuthuoctay cung cấp thông tin liên quan đến thuốc từ A-Z. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa trên phân loại của Thuốc A-Z. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tìm hiểu, mở rộng kiến thức, và không hề cung cấp bất kì lời khuyên về y tế, điều trị cũng như chẩn đoán. Hãy luôn nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi bắt đầu, dừng hay thay đổi phương pháp điều trị, chăm sóc sức khỏe. Tác giả : Trương Phú Hải Chuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học. Trình độ học vấn: -Đại học Y Hà Nội Quá trình công tác: - Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội -PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội -Chuyên viên y tế công tác tại Agola... -Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103 Sở trưởng chuyên môn: -Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa - Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới - Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam - Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu môn,... Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Toplist mới

Bài mới nhất

Chủ Đề