To get nghĩa là gì

Mình tin rằng có rất nhiều bạn khi học tiếng anh cũng đã tự đặt câu hỏi là từ “get to” trong tiếng anh nghĩa là gì, cách sử dụng của cụm từ thay thế nó trong tiếng như thế nào, hay là có gì cần lưu ý những gì khi sử dụng cụm từ này trong câu. Biết được mối quan tâm của nhiều bạn, chính vì vậy nên bài viết này sẽ giới thiệu cũng như là cung cấp đầy đủ cho bạn những kiến thức liên quan đến từ “get to” trong tiếng anh , chắc chắn rằng những kiến thức mà Studytienganh đưa ra sẽ giúp ích cho các bạn thật nhiều trong việc hiểu và ghi nhớ kiến thức. Ngoài ra bài viết ngày hôm nay của chúng mình còn có cả những lưu ý quan trọng mà rất cần thiết cho việc học tiếng anh cũng như một vài “tips &tricks” học tiếng Anh rất thú vị và cực kì hiệu quả sẽ được lồng ghép khi phù hợp trong từng phần bài viết. Chúng ta hãy bắt đầu luôn ngay trong bài viết sau đây nhé!

Get To nghĩa là gì?

Theo từ điển Cambridge cụm động từ “get to” được chia thành ba nghĩa khác nhau.

Đầu tiên nó có nghĩa là you ask where people or things have got to when they do not arrive or are not where you expect them to be and you want to know where they are- [Dịch nghĩa: Bạn hỏi mọi người hoặc mọi thứ đã đến nơi nào khi họ không đến hoặc không phải là nơi bạn mong đợi và bạn muốn biết họ đang ở đâu].

Nghĩa thứ hai là have an opportunity to do something- [Dịch nghĩa: có cơ hội để làm điều gì đó].

Và nghĩa cuối cùng là  begin to do or be- [Dịch nghĩa: bắt đầu làm hoặc là]

[Hình ảnh minh họa cho get to]

“Get to” có cách phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ giống như nhau: /ɡet tuː/

Nếu các bạn muốn tự tin hơn với cách đọc từ vựng này và cải thiện kĩ năng nói các bạn có thể tham khảo những video luyện nói khác nhé.

Các dạng động từ của cụm từ “get to” chia theo thì tiếp diễn, quá khứ, hoàn thành là Getting to-got to- gotten to.

 

Cấu trúc và cách dùng cụm từ Get To

Ví dụ Anh Việt:

  • When I have a summer holiday, I wonder where my sunglasses have got to.

  • Khi tôi có một kỳ nghỉ hè, tôi tự hỏi kính râm của tôi đã ở đâu.

  •  
  • Sonny doesn't know where her brother can have got to. He was due an hour ago.

  • Sonny không biết anh trai cô ấy đã đi đến đâu. Anh ấy đãng nhẽ đã đến hạn một giờ trước.

  •  
  • Tim always disappears at this time on a Sunday, but I don't know where he gets to.

  • Tim luôn biến mất vào thời điểm này vào chủ nhật, nhưng tôi không biết anh ấy đi đâu.

  •  
  • After hanging out with friends, he couldn't think where his keys had got to.

  • Sau khi đi chơi với bạn bè, anh ấy không thể nghĩ rằng chìa khóa của mình đã ở đâu.

  •  
  • Jonny never gets to see her now that she is moved to California.

  • Jonny không bao giờ được gặp cô ấy bây giờ vì cô ấy đã chuyển đến California.

  •  
  • He said to me that he would like to get to know me better and asked me if we could have dinner sometime.

  • Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy muốn hiểu rõ hơn về tôi và hỏi tôi liệu một lúc nào đó chúng tôi có thể ăn tối được không.

  •  
  • She is getting to be just like her mother since they love cooking eel for their family.

  • Cô ấy bắt đầu giống như mẹ của cô ấy vì họ thích nấu món lươn cho gia đình của họ.

Với cấu trúc : S+ Get to somebody[chia theo thi] + Adv [trạng từ]

Thì được dùng khi If something gets to you, it makes you suffer- [Nếu điều gì đó đến với bạn, nó sẽ khiến bạn đau khổ] hoặc là If someone gets to you, they make you feel upset or angry- [Nếu ai đó get to bạn, họ sẽ khiến bạn cảm thấy khó chịu hoặc tức giận].

Ngoài ra còn đực định nghĩa là cause feelings, esp. suffering or disgust, in someone- [Dịch nghĩa : gây ra cảm xúc, đặc biệt. đau khổ hoặc ghê tởm, ở một người nào đó]

[Hình ảnh minh họa cho get to]

Ví dụ Anh Việt:

  • The cold in Winter was beginning to get to him, so he went indoors.

  • Cái lạnh của mùa đông bắt đầu đến với anh, vì vậy anh đã đi vào trong nhà.

  •  
  • I know he's annoyed at that problem, but you shouldn't let him get to you.

  • Tôi biết anh ấy khó chịu vì vấn đề đó, nhưng bạn không nên để anh ấy khiến bạn buồn chứ.

Một số cụm từ liên quan 

  • Get to the bottom of something: Khám phá lý do thực sự nhưng đôi khi bị che giấu rằng một cái gì đó tồn tại hoặc xảy ra.
  • Get together: Gặp nhau hoặc là bắt đầu có một mối quan hệ lãng mạn
  • Get underway: Bắt đầu xảy ra, bắt đầu tiến hành
  • Get under your skin: Làm cho bạn tức giạn khó chịu
  • Get up on the wrong side of the bed: Có tâm trạng tồi tệ và dễ bực mình cả ngày.

[Hình ảnh minh họa cho get to]

Trên đây là toàn kiến thức chi tiết về “Get to” trong tiếng anh bao gồm ví dụ và những tự vựng cực hot liên quan mà chúng mình đã tổng hợp được .Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh và mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích trên con đường luyện học nâng cao tiếng Anh của bản thân nhé.

Get là một động từ có nhiều nghĩa mà bạn có thể thấy trong tiếng Anh. Đặc biệt hay xuất hiện trong cuộc hội thoại, cuộc phỏng vấn hay các bài thi. Động từ này có thể thay đổi ý nghĩa hoặc chức năng của nó tùy thuộc vào cách sử dụng và những gì nó kết hợp với.

Dưới đây, Báo Song Ngữ sẽ giúp các bạn biết khi nào có thể dùng từ sao cho đúng với tình huống. Cùng nhau theo dõi để hiểu thêm nhé!

Định Nghĩa Get

Get [verb]: dùng để diễn đạt hoạt động, trạng thái của chủ ngữ; chẳng hạn như: có được, mua được, kiếm được, đi lấy,…Nó có thể kết hợp hoặc thay thế cho nhiều từ làm cho câu văn thêm sinh động và  phù hợp với tình huống sử dụng.

Ý nghĩa của từ “Get” trong tiếng Anh

Đem đến, có được, mua hoặc kiếm được một cái gì đó

Dùng: get + object or get + indirect object + direct object when we mean.

Ví dụ:

+] We stopped on the way to get some breakfast.

[Chúng tôi đã dừng lại trên đường để kiếm đồ ăn sáng.]

=> Động từ “get” trong câu này có nghĩa là kiếm được hoặc mua được đồ ăn. Làm cho người đọc có thể hiểu thông tin rằng họ dừng kiếm được đồ ăn sáng trên đường.

+] How much did he get for his car?

[Anh ấy đã nhận được bao nhiêu cho chiếc xe của mình?]

=> Tại câu này từ “get” có nghĩa là nhận được. Đây là một câu hỏi, từ “get” theo sau chủ ngữ, đóng vai trò như một vị ngữ ‘anh ấy đã nhận được từ chiếc xe của anh ấy’.

+] Where did you get your laptop from?

[Bạn đã lấy chiếc laptop của bạn từ đâu?]

=> Từ “get” mang nghĩa trong câu là lấy được, có được chiếc laptop. Người hỏi đã sử dụng từ trong câu hỏi muốn hỏi bạn đã lấy laptop ở đâu.

Để nhận hoặc được tặng một cái gì đó

Ví dụ:

+] I got a phone call from Nhi last night.

[Tôi nhận được một cuộc điện thoại từ Nhi đêm qua.]

=> Động từ “got” là quá khứ của từ “get” có nghĩa là nhận được. Tôi nhận được một cuộc điện thoại của Nhi vào đêm qua ở thì quá khứ nên nó được đổi để từ phù hợp với Thì trong câu.

+] If you get a moment, could you help me fill in that form?

[Nếu bạn có sẵn thời gian, bạn có thể giúp tôi điền vào biểu mẫu đó không?]

=> Từ “get” được sử dụng trong câu điều kiện, người hỏi bạn có được thời gian, thì có thể giúp họ điền biểu mẫu.

+] What did you get for your birthday?

[Những gì bạn đã được tặng trong ngày sinh nhật của bạn?]

=> Tại câu này thì động từ có nghĩa là được tặng một vật gì đó trong sinh nhật của bạn.

Đi đâu đó và mang về một ai đó hoặc một cái gì

Hay, bắt ai đó hoặc thứ gì đó thuộc sở hữu của bạn bằng vũ lực.

Ví dụ :

+] Can I get you a drink?

[Tôi có thể lấy cho bạn đồ uống không?]

=> Trong câu này “get” là một động từ lấy, tôi đi lấy đồ uống rồi mang về cho bạn.

+] She gets a 30% commission on every perfume she sells.

[Cô nhận được 30% hoa hồng cho mỗi lọ nước hoa cô bán.]

=> Từ “get” là nhận được hoa hồng ‘tiền’ từ những lọ nước hoa mà cô ấy bán được.

+] Your cat got a bird this morning!

[Con mèo của bạn có được một con chim sáng nay!]

=> Trong câu này từ “got” quá khứ của từ “get” mang nghĩa con mèo của bạn đã bắt được một con chim vào sáng nay.

Tới hoặc đến một địa điểm cụ thể

Hay nói cách khác, Get là để tới một giai đoạn, điều kiện hoặc thời gian cụ thể.

Ví dụ:

+] We hadn’t even got as far as hospital when the car broke down.

[Chúng tôi thậm chí đã không đến được Bệnh viện khi xe bị hỏng.]

=> Từ “got” có nghĩa đến, họ muốn đến bệnh viện, nhưng do xe họ bị hỏng nên họ đã không đến được đó.

+] You earn loads of money if you get to the top in that profession.

[Bạn kiếm được rất nhiều tiền nếu bạn đạt đến đỉnh cao trong nghề đó.]

=> Từ “get” trong câu này là một giai đoạn thời gian bạn đạt đến đỉnh cao, tức sự chuyên nghiệp thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.

Gây ra điều gì đó xảy ra

Hoặc khiến ai đó hoặc điều gì đó làm điều gì đó.

Ví dụ:

+] I can’t get my machine to work!

[Tôi không thể làm cho máy hoạt động được!]

=> Câu này từ trong câu có nghĩa là khiến máy móc, tôi không thể chiếc máy móc hoạt động bình thường được.

Di chuyển đến một nơi khác hoặc vào một vị trí khác

Ví dụ:

+] My friend will get to Ha Noi city to live.

[Bạn tôi sẽ đến thành phố Hà Nội sinh sống.]

=> Nghĩa của từ “get” trong câu này là di chuyển đến vị trí khác. Người bạn tôi sẽ di chuyển đến sống tại Hà Nội.

Đi du lịch ở đâu đó trên xe lửa, xe buýt hoặc phương tiện khác

+] I get a motorbike to go around Ho Chi Minh City.

[Tôi lấy một chiếc xe máy đi vòng quanh thành phố Hồ Chí Minh.]

=> Từ “get” muốn nói về việc di chuyển đi quanh thành phố bằng xe máy.

Get dùng để thay thế cho nhiều từ ngữ

Có quá nhiều thành ngữ và cụm động từ sử dụng từ ‘get’ vì vậy nó hay có sự nhầm lẫn. Động từ này có thể thay thế nhiều từ ngữ khác nhau, nhưng nghĩa vẫn không đổi.

  • Get = Become [trở nên, trở thành]

Nghĩa của chúng không thay đổi, mặc dù câu từ khác nhau.

Ex: The tree is getting barren due to prolonged drought.

[Cây đang trở nên cằn cỗi do hạn hán kéo dài.]

Ex: I got a dress from the shipper.

[ Tôi đã nhận được một chiếc váy từ người giao hàng].

  • Get = Obtain/ Buy [Thu được, giành được/Mua]

Ex: Linh father get a comic book for her to read.

[Bố Linh mua truyện tranh cho cô ấy đọc.]

Ex: Do you get what I’m saying?

[Bạn có hiểu tôi đang nói gì không?]

Các thành ngữ với từ Get

+] To get rid of : làm giảm bớt một điều gì đó trong cuộc sống bằng cách đưa nó cho một người khác hoặc ném nó đi. [loại bỏ, tháo rỡ, vứt bỏ, ném đi].

+] To get up to : làm gì đó [thường là những việc không tốt/ không nên làm].

+] To get out of bed on the wrong side: càu nhàu, bực dọc, không vui.

+] To get by : có thể tồn tại với một nguồn cung cấp hoặc kiến thức giới hạn về một vấn đề nào đó mà bạn gặp phải.

+] To get your own back : trả thù ai đó, một thứ gì đó.

Bài tập vận dụng

Trên đây chúng tôi đã trình bày về định nghĩa và một số từ có thể thay thế. Hy vọng rằng bài viết hữu ích với các bạn.

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề