Bao nhiêu điểm thì đậu ket
Thang điểm Cambridge English được sử dụng để báo cáo kết quả thi cho các cấp độ và kỳ thi của chúng tôi. Điểm số cung cấp thông tin chi tiết về trình độ của thí sinh. Chúng cũng nhất quán trong các kỳ thi khác nhau, giúp dễ dàng so sánh kết quả thi và đo lường sự tiến bộ từ cấp độ này sang cấp độ tiếp theo của thí sinh. * Linguaskill báo cáo điểm tối đa là 180+, tương đương với cấp độ C1 (hoặc cao hơn) theo thang điểm CEFR. Tải xuống phiên bản lớn hơn của thang điểm trên Thang điểm Cambridge English được xây dựng dựa trên báo cáo các kết quả hiện có và nghiên cứu nhiều năm của chúng tôi, và được thiết kế để bổ sung cho Khung Tham Chiếu Ngôn Ngữ Chung Châu Âu (CEFR). Ưu điểm
Giáo viên có thể tải về Tài liệu hướng dẫn chuyển điểm thi sang khung điểm: Scale của Cambridge English. Nếu muốn biết thông tin chi tiết hơn về kết quả dựa trên Thang điểm Cambridge English Scale cho từng kỳ thi cụ thể, vui lòng xem trang kết quả cho:
So sánh điểmCó thể so sánh để biết một cấp độ ở Khung CEFR, điểm IELTS hay kết quả của một kỳ thi trước năm 2015 so với Thang điểm Cambridge English Scale như thế nào. Công cụ quy đổi điểm của chúng tôi có thể giúp bạn. Bạn chỉ đơn giản chọn thể loại điểm mà bạn muốn quy đổi, sau đó nhập giá trị và công cụ sẽ báo cho bạn biết điểm đó tương đương với mức điểm nào trên Thang Cambridge English Scale. Bạn cũng có thể sử dụng công cụ để quy đổi điểm trên thang ra cấp độ Khung CEFR, điểm IELTS hay điểm chuẩn cũ. Bạn cũng có thể đưa công cụ quy đổi điểm Cambridge English Scale lên trang web của bạn bằng cách đơn giản copy và dán mã code ở dưới vào trang web. Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge. Chứng chỉ B1 Cambridge là một trong các chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, B1 PET cho thấy bạn đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh. Kì thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ A2 KET sang B1 PET. Chứng chỉ B1 PET chứng minh bạn có thể:
Thí sinh dự thi PET sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking), được gọi là Practice Test score để hiểu rõ khả năng tiếng Anh của mình. Điểm số riêng của các kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm chung Cambridge gọi là Cambridge English Scale. Do Cambridge English Scale là một thang điểm nhất quán được áp dụng cho mọi cấp độ tiếng Anh Cambridge, người học có thể dễ dàng thấy được trình độ của mình hiện ở vị trí nào theo đánh giá của Cambridge. Kết quả cuối cùng của bài thi – Overall Score – là điểm trung bình của các kỹ năng MỤC LỤC 1.TỔNG QUAN VỀ THANG ĐIỂM CAMBRIDGE ENGLISH SCALECambridge English Scale Score là gì? Trước đây, mỗi loại bài thi Cambridge được đánh giá rời rạc theo từng cấp độ. Vì thế, người học không thấy được tính liên kết và sự tiến bộ của mình khi theo học tiếng Anh với lộ trình của Cambridge. Cambridge sau đó đã phát triển công cụ đánh giá chung gọi là Thang điểm Cambridge English (Tiếng Anh: Cambridge English Scale) để giải quyết bài toán này. Theo đó, điểm số các bài thi đều có thể được quy về một thang đánh giá chung. Thang điểm này được xây dựng dựa trên phương thức báo cáo kết quả hiện tại kết hợp với nhiều năm dày công nghiên cứu để bổ sung cho Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR). Các mức điểm (score) trên thang điểm Cambridge English Scale và các trình độ tương ứng như sau: .png) Cambridge English Scale cho phép báo cáo kết quả rõ ràng hơn và xuyên suốt hơn qua các kỳ thi, phù hợp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng kỳ thi bao gồm thí sinh, giáo viên, các trường đại học và cơ quan di trú. .png) Thang điểm này có những ưu điểm sau đây:
\>> TẤT TẦN TẬT VỀ FORMAT ĐỀ THI CAMBRIDGE 2.CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI CAMBRIDGE 2.1. BÀI THI READINGBài thi Reading gồm 6 phần, tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng trong các phần được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Reading là 32.
Cambridge không cung cấp bảng quy đổi chi tiết với từng mức điểm (0-32 điểm), song có gợi ý khoảng điểm quy đổi và cấp độ CEFR tương ứng với một số khoảng điểm Practice test score như sau: .png) 2.2. BÀI THI WRITINGBài thi Writing gồm 2 phần. Điểm số 0-5 được cho theo các tiêu chí sau:
Tổng cộng số điểm bài thi Writing là 40 điểm (Part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm) .png) \>> TỔNG HỢP BỘ TÀI LIỆU ÔN B1 CAMBRIDGE NGƯỜI MỚI 2.3. BÀI THI LISTENINGBài thi Listening có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm Part 1: 7 câu tương ứng với 7 điểm Part 2: 6 câu tương ứng với 6 điểm Part 3: 6 câu tương ứng với 6 điểm Part 4: 6 câu tương ứng với 6 điểm .png) 2.4. BÀI THI SPEAKING Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí sau:
.png) Như vậy, tổng điểm của bài thi Speaking là 30 điểm, chiếm 25% tổng điểm của toàn bài thi PET. 3.KẾT QUẢ CỦA BÀI THI B1 PET CAMBRIDGE CÓ TÍNH ĐỖ/TRƯỢT KHÔNG? Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Reading & Writing kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi PET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking. Bài thi PET yêu cầu đạt mức B1 trên khung CEFR.
Statement of Results sẽ ghi rõ kết quả thi, điểm thi và cấp độ thí sinh đạt được trên khung CEFR. Trong Statement of Results bản sample của Cambridge dưới đây, thí sinh đạt Grade A, 170 điểm, vượt lên level B2. Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 120 điểm trở lên .Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình. \>> LỊCH KHAI GIẢNG HÀNG THÁNG \>> LỊCH THI CAMBRDIGE Hi vọng bài viết này sẽ hỗ trợ cho các bạn trong phần tính điểm thi của mình để có kế hoạch làm bài tốt hơn. |