Bài tập về cấu trúc wish lớp 9 năm 2024

Bài tập Wish lớp 9 gồm 13 trang có đáp án giải chi tiết kèm theo với nhiều dạng bài tập khác nhau ở nhiều mức độ. Tài liệu bao gồm kiến thức lý thuyết, các dạng bài tập kèm theo đáp án và tự luyện kèm theo. Cấu trúc wish lớp 9 là một trong những kiến thức trọng tâm giúp các em vững vàng hơn trong việc tiếp nhận các kiến thức ở chương trình học tiếng Anh THPT.

Bài tập về cấu trúc wish lớp 9 năm 2024

Viết lại câu với Wish lớp 9 giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp cũng như ôn luyện thêm các bài tập nâng cao, hỗ trợ quá trình tự học tiếng Anh hiệu quả. Tài liệu được sắp xếp khoa học với nhiều mức độ khác nhau giúp học sinh đánh giá chính xác năng lực của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh lớp 9, Bài tập Phrasal Verbs với Look lớp 9.

A. Lý thuyết về Wish

1. Wish nghĩa là gì?

Wish (v): mong, mong ước, ước, ước mơ.

2. Khi nào dùng cấu trúc Wish?

Cấu trúc Wish sử dụng khi người nói muốn diễn tả một mong muốn, một ước mơ nào đó đến với mình hoặc đến với người khác.

3. Cách sử dụng cấu trúc Wish:

-Type 1: Câu ước ở tương lai

Form: S + Wish(es/ed), S + would/ could/ have to + Vinf…

➔ Cấu trúc Wish dùng để diễn tả một mong ước nào đó trong tương lai, hoặc dùng hướng đến một điều tốt đẹp hay cũng có thể là điều khó có thể xảy ra, không khả thi trong thực tế.

Ex: My mother wishes, I would become a good lawyer in the future. (Mẹ tôi ước tôi sẽ trở thành một luật sư giỏi trong tương lai).

– Type 2: Câu ước trái ngược với hiện tại:

Form: S + wish(es/ed) , S + tobe / VQKĐ + …(tobe ➔ were)

➔ Cấu trúc Wish diễn tả mong muốn trái ngược với hiện tại.

Ex: Peter wishes, he were very rich. (Peter ước anh ấy rất giàu có).

– Type 3: Câu ước trái ngược với quá khứ

Form: S + wish(es/ed), S + had (not) + VPII…

➔ Cấu trúc Wish dùng để diễn tả mong muốn trái ngược với quá khứ.

Ex: Hue wishes, she had passed her exam. (Huệ ước cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra).

– Form: S + Wish + somebody + (something) well (ill).

➔ Cấu trúc Wish sử dụng khi muốn diễn tả sự mong muốn ai hay cái gì gặp may (không may).

Ex: My mother wishes me well in my test. (Mẹ tôi mong tôi gặp may mắn trong bài kiểm tra của mình).

– Form: S + Wish + somebody + (something) + on somebody.

➔ Cấu trúc Wish dùng để gán hoặc đùn đẩy cho ai đó.

Ex: My parents can wish me on my grandmother while they are away. (Bố mẹ tôi có thể đùn đẩy tôi cho bà trong khi họ đi công tác).

Để đáp lại câu nói trên, cần một câu cảm thán vừa mang tính chất ngạc nhiên, vừa có chút bày tỏ lòng thương tiếc, đáng thương

Đáp án: “He has to work 12 hours every day.”

“I can’t imagine that”

Tạm dịch: “Anh ấy phải làm việc 12 tiếng mỗi ngày.”

“Tôi không thể tượng tượng được điều đó.”

Đáp án: D

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

I wish I ________ near my shcool.

  1. lived
  1. live
  1. will live
  1. am living

Đáp án

Phương pháp giải :

- Điều ước ở hiện tại

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

I wish I lived near my school.

(Tôi ước tôi sống gần trường của tôi.)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

She wishes she ______ a longer summer vacation.

  1. can have
  1. could have
  1. is having
  1. has

Đáp án

Phương pháp giải :

Mong ước không có thực ở hiện tại

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

She wishes she could have a longer summer vacation. (Cô ước mình có thể có một kỳ nghỉ hè dài hơn.)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

They are building a new airport in my area. I wish they______.

  1. were
  1. will not be
  1. weren’t
  1. aren’t

Đáp án

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

They are building a new airport in my area. I wish they weren’t

(Họ đang xây dựng một sân bay mới trong khu vực của tôi. Tôi ước họ không làm vậy)

Đáp án: C

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

“How cool!” is used to express ________

  1. an agreement
  1. a wish
  1. a surprise
  1. an appreciation

Đáp án

Phương pháp giải :

" How cool!" được dùng để đưa ra:

An agreement: một thỏa thuận

A wish: một điều ước

A surprise: một bất ngờ

An appreciation: một sự đánh giá cao

Lời giải chi tiết :

An agreement: một thỏa thuận

A wish: một điều ước

A surprise: một bất ngờ

An appreciation: một sự đánh giá cao

Trong giao tiếp sử dụng “How cool!” khi đưa ra sự ngưỡng mộ, đánh giá cao đối phương hay 1 sự việc nào đó. “How cool!” tạm dịch là tuyệt quá.

“How cool” is used to express an appreciation

(“How cool” được sử dụng để thể hiện sự đánh giá cao)

Đáp án: D

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

I wish this LCD projector ______ still expensive.

  1. will not be
  1. was not
  1. were
  1. is not

Đáp án

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed, động từ to be ở dạng phủ định: was not

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed, động từ to be ở dạng phủ định: was not

\=> I wish this LCD projector was not still expensive.

Tam dịch: Tôi ước máy chiếu LCD này vẫn không đắt.

Đáp án: B

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

They wished that time will be turned back so that they could go kite-flying with other kids.

  1. wished
  1. will be turned
  1. could go
  1. kite-flying

Đáp án

Phương pháp giải :

Mong ước một điều trái với sự thật:

Cấu trúc câu với wish: S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Mong ước một điều trái với sự thật:

Cấu trúc câu với wish: S + wish + S + V-ed

That time: khoảng thời gian đó sẽ trở lại (thực tế là không bao giờ)

Đáp án:B. will be turned => would be turned

\=> They wished that time would be turned back so that they could go kite-flying with other kids.

Tạm dịch: Họ ước rằng thời gian sẽ quay ngược lại để họ có thể đi thả diều với những đứa trẻ khác.

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I have(A) a lot(B) of work to(C) do. I wish I have(D) more time.

  1. have
  1. a lot

C.to

  1. have

Đáp án

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

Đáp án: D. have => had

\=> I have a lot of work to do. I wish I had more time.

Tạm dịch: Tôi có rất nhiều việc phải làm. Tôi ước tôi có nhiều thời gian hơn.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I wish I could make a 20000 miles-undersea trip in a nuclear submarine.

  1. could
  1. 20000 miles
  1. in
  1. nuclear

Đáp án

Phương pháp giải :

Cấu trúc danh từ ghép với từ chỉ số lượng => để tạo thành 1 cụm danh từ/cụm tính từ đứng trước danh từ “trip”

Số+đơn vị dạng danh từ số ít – danh từ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc danh từ ghép với từ chỉ số lượng => để tạo thành 1 cụm danh từ/cụm tính từ đứng trước danh từ “trip”

Số+đơn vị dạng danh từ số ít – danh từ

Đáp án: B. 20000 miles => 20000 mile

\=> I wish I could make a 20000 mile-undersea trip in a nuclear submarine.

Tạm dịch: Tôi ước tôi có thể thực hiện một chuyến đi 20000 dặm dưới biển trong một tàu ngầm hạt nhân.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I wish the school authorities can set holidays based on local weather conditions.

  1. authorities
  1. can
  1. based on
  1. conditions

Đáp án

Phương pháp giải :

Cấu trúc ước ở hiện tại: S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc ước ở hiện tại: S + wish + S + V-ed

\=> I wish the school authorities could set holidays based on local weather conditions.

Tạm dịch: Tôi mong các nhà chức trách có thể thiết lập các ngày nghỉ dựa trên điều kiện thời tiết địa phương

Đáp án: B

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I wish graduates from college have enough skills to meet the requirements of their jobs.

  1. graduates
  1. have
  1. to meet
  1. requirements

Đáp án

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại một (mong ước điều có thể có thật ở hiện tại)

S + wish + S + will + V_infi

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại một (mong ước điều có thể có thật ở hiện tại)

S + wish + S + will + V_infi

- graduates (n): cử nhân (những người vừa tốt nghiệp đại học)

Đáp án: B. have => will have

Tạm dịch: Tôi muốn sinh viên tốt nghiệp đại học có đủ kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc của họ.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I wish many schools in Vietnam were not overcrowded so that there are many students.

  1. were
  1. not
  1. so that
  1. are

Đáp án

Phương pháp giải :

- xét nghĩa của 2 vế câu

Lời giải chi tiết :

so that: để mà

Đáp án: C

Nếu xét về nghĩa của câu thì: mong rằng những trường học không bị quá tải ... có nhiều học sinh (vế sau là lý do của vế trước nên cần thay liên từ “so that” bằng because.