1. KIỂU MẢNG (ARRAY) I. KHAI BÁO MẢNG Cú pháp: TYPE = ARRAY [chỉ số] OF ; VAR :; hoặc khai báo trực tiếp: VAR : ARRAY [chỉ số] OF ; Ví dụ: TYPE Mangnguyen = Array[1..100] of Integer; Matrix = Array[1..10,1..10] of Integer; MangKytu = Array[Byte] of Char; VAR A: Mangnguyen; M: Matrix; C: MangKytu; hoặc: VAR A: Array[1..100] of Integer; C: Array[Byte] of Char; II. XUẤT NHẬP TRÊN DỮ LIỆU KIỂU MẢNG - Để truy cập đến phần tử thứ k trong mảng một chiều A, ta sử dụng cú pháp: A[k]. - Để truy cập đến phần tử (i,j) trong mảng hai chiều M, ta sử dụng cú pháp: M[i,j]. - Có thể sử dụng các thủ tục READ(LN)/WRITE(LN) đối với các phần tử của biến kiểu mảng. BÀI TẬP MẪU Bài tập 5.1: Viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của một mảng chứa các số nguyên gồm N phần tử.
2. số lớn nhất là số đầu tiên: Max:=a[1]. - Duyệt qua các phần tử a[i], với i chạy từ 2 tới N: Nếu a[i]>Max thì thay Max:=a[i]; Uses Crt; Type Mang = ARRAY[1..50] Of Integer; Var A:Mang; N,i,Max:Integer; Begin {Nhập mảng} Write(‘Nhap N=’); Readln(N); For i:=1 To N Do Begin Write(‘A[‘,i,’]=’); Readln(A[i]); End; {Tìm phần tử lớn nhất} Max:=A[1]; For i:=2 To N Do If Max