1. Khái niệm, đặc trưng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học 2. Những vấn đề về tổ chức kinh tế 3. Một số khái niệm và quy luật cơ bản trong kinh tế học 4. Phân tích cung – cầu
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC 1.1. Khái niệm: “Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức con người sử dụng như thế nào các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ để phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội”.
Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học Một là, các nguồn lực khan hiếm: 1. Nguồn tài nguyên thiên nhiên 2. Nguồn nhân lực 3. Nguồn lực tài chính 4. Trình độ quản lý công nghệ 5. ...
Một số vấn đề cần làm rõ về khái niệm kinh tế học Hai là, xã hội phải sử dụng các nguồn lực hiệu quả 1. Nhu cầu là vô hạn 2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực => Kinh tế học bắt nguồn từ sự khan hiếm các nguồn lực trong xã hội và nhu cầu vô hạn của con người.
Sự thay đổi hành vi của người mua khi thu nhập của họ thay đổi là vấn đề thuộc về kinh tế vi mô vì nó xem xét hành vi của các chủ thể cụ thể.
Tăng trưởng chung của nền kinh tế là vấn đề thuộc về kinh tế vĩ mô vì nó xét đến tổng thể nền kinh tế.
Tất cả các câu trên.
b và c.
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Nhận định thực chứng là nhận định về:
Về điều cần phải có.
Về mối quan hệ nhân quả
Mang tính chủ quan cá nhân
Mang tính khách quan hoặc khoa học
(b) và (d)
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Một nhận định chuẩn tắc là nhận định:
Về bản chất hiện tượng
Cần phải như thế nào
Đưa ra các khuyến cáo hoặc kiến nghị của cá nhân
Không có phương án đúng trong các phương án trên
(b) và (c)
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Nhận định nào sau đây là nhận định thực chứng:
Các vận động viên chuyên nghiệp được trả lương quá cao
Giáo viên cần phải được trả lương cao vì họ rất quan trọng đối với tương lai của con bạn
Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở
Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Nhận định nào sau đây là nhận định chuẩn tắc:
Các bệnh viện tư cần phải hạ thấp giá khám bệnh
Trời rét sẽ làm tăng giá dầu mỏ
Nếu giảm thuế nhập khẩu, giá xe ô tô sẽ giảm xuống
Lãi suất cao không khuyến khích tiêu dùng
Tất cả các phương án trên
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
“Từ năm 2001 đến năm 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa”. Nhận định này thuộc:
Kinh tế vi mô và thực chứng
Kinh tế vĩ mô và thực chứng
Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
“ Để có ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng, chính phủ phải tăng thuế đánh vào các hàng hóa”, Đây là phát biểu thuộc:
Kinh tế vi mô và thực chứng
Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
Kinh tế vĩ mô và thực chứng
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
“ Khi chính phủ tăng thuế đối với hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất thì giá của hàng hóa đó sẽ tăng lên”. Nhận định này thuộc:
Kinh tế vi mô và thực chứng
Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
Kinh tế vĩ mô và thực chứng
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một con đê, nguồn lực đó sẽ không còn để xây đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm:
Cơ chế thị trường
Kinh tế vĩ mô
Chi phí cơ hội
Kinh tế đóng
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Tất cả các cơ hội kiếm tiền.
Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.
Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.
Không có phương án nào đúng
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí của việc đi học đại học:
Học phí
Chi phí mua sách
Chi phí ăn uống
Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Điều nào dưới đây là chi phí cơ hội của việc đi học đại học:
Học phí
Chi phí mua sách
Chi phí ăn uống
Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Chi phí của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10.000 đồng của người đó
Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
Tất cả các phương án trên đều sai
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Khi các nhà kinh tế sử dụng từ “cận biên” họ ám chỉ:
Vừa đủ
Không quan trọng
Đường biên
Bổ sung
c và d
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Khái niệm “thay đổi cận biên” đề cập đến:
Sự đánh đổi do khan hiếm nguồn lực
Cách thức tổ chức nền kinh tế
Thay đổi vùng lân cận cái mà bạn đang nghiên cứu
Đường giới hạn năng lực sản xuất
Không phương án nào đúng trong các phương án trên
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Trong quá trình ra quyết định, để đưa ra được một quyết định có nên thực hiện tiếp phương án đó hay không thì chúng ta phải dựa trên :
Tổng lợi ích và tổng chi phí
Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
Tổng lợi ích của từng phương án.
Không có phương án đúng
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Khi ra một quyết định dựa trên sự thay đổi cận biên, có nghĩa là người ta:
Tính đến chi phí cơ hội
Tính đến chi phí tăng thêm và lợi ích tăng thêm
Tính đến chi phí tăng.
Tất cả các phương án trên đều không đúng
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Nếu một người ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên của sự lựa chọn anh ta phải:
Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên.
Chọn quyết định khi mà chi phí cận biên bằng lợi ích cận biên
Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên
Tránh việc lựa chọn
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Chính sách của chính phủ có thể làm thay đổi chi phí và lợi ích của một số doanh nghiệp. Những chính sách này có khả năng tác động:
Làm thay đổi hành vi của các chủ doanh nghiệp
Làm thay đổi hành vi của các chủ doanh nghiệp dựa vào thay đổi cận biên
Cả (a) và (b) đều đúng
Cả (a) và (b) đều sai
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Theo nguyên lý 4, hành vi con người dễ thay đổi khi:
Lợi ích biên của họ thay đổi
Chi phí biên của họ thay đổi
Hoặc (a) hoặc (b) hoặc Cả (a) và (b)
Không có phương án đúng.
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Phát biểu nào sau đây về “thương mại” là đúng:
Với thương mại, một quốc gia thành công, quốc gia khác thất bại
Việt Nam có thể nhận được lợi ích từ việc thương mại với các nước khác
Thương mại giúp cho mọi người có thể mua hàng hóa và dịch vụ đa dạng hơn, phong phú hơn
d.Thương mại cho phép mỗi quốc gia chuyên môn hóa vào lĩnh vực mà mình sản xuất tốt nhất
Tất cả đều đúng ngoại trừ a
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Trong mô hình nền kinh tế hỗn hợp, các vấn đề kinh tế cơ bản của nền kinh tế được giải quyết:
Thông qua các kế hoạch của chính phủ
Thông qua thị trường
cả (a) và (b)
Không có phương án nào đúng
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Trong nền kinh tế chỉ huy:
Không tồn tại sự điều hành của nhà nước
3 vấn đề: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào do chính phủ quyết định
Không tạo ra sự năng động cho các doanh nghiệp sản xuất
b và c
Không có phương án đúng trong các phương án trên
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về nền kinh tế thị trường:
Trong nền kinh tế thị trường, xã hội trả lời các câu hỏi: "sản xuất cái gì", "sản xuất như thế nào", "sản xuất cho ai" thông qua một cơ chế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, các chính sách của chính phủ quyết định các câu hỏi: "sản xuất cái gì", "sản xuất như thế nào", "sản xuất cho ai".
Trong nền kinh tế thị trường, chính phủ và khu vực tư nhân tác động qua lại để giải quyết 3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, bàn tay vô hình giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế.
(a) và (d)
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Đôi khi chính phủ phải can thiệp vào thị trường để
Khắc phục những thất bại thị trường (hay khuyết tật thị trường)
Đảm bảo mục tiêu công bằng
Cả (a) và (b) đều đúng
Cả (a) và (b) đều sai
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Điều nào sau đây được các nhà kinh tế gọi là thất bại thị trường:
Sản xuất những hàng hóa và dịch vụ gây ra ảnh hưởng ngoại hiện
Độc quyền
Sự phân hóa giàu nghèo
Tất cả các điều trên
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính phủ luôn đem lại kết quả tốt hơn.
Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính phủ có thể đem lại kết quả tốt hơn.
Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính phủ luôn đem lại kết quả tệ hơn.
Cả (a) và (c) đều không đúng
Multiple Choice
Please save your changes before editing any questions.
Điều nào sau đây đúng khi nói về ảnh hưởng ngoại hiện (hay ngoại ứng)
Ảnh hưởng ngoại hiện là hành vi của một người hay một nhóm người tác động tới người ngoài cuộc.
Khi hành vi của một người hay một nhóm người đem lại lợi ích cho người ngoài cuộc thì khi đó họ đang tạo ra ảnh hưởng ngoại hiện tích cực cho xã hội