Bài giảng những hằng đẳng thức đáng nhớ toán 8 năm 2024

Chủ đề bài giảng toán 8 những hằng đẳng thức đáng nhớ: Bài giảng toán 8 về \"Những hằng đẳng thức đáng nhớ\" là một tài liệu hữu ích cho học sinh. Bài giảng tập trung vào việc giải thích và áp dụng những hằng đẳng thức quan trọng trong chương trình Đại số. Giao diện bài giảng rõ ràng và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững và áp dụng kiến thức hiệu quả. Đây là tài liệu giáo dục hữu ích, mang đến cho học sinh một cách tiếp cận thú vị và nâng cao kỹ năng toán học.

Mục lục

Tìm bài giảng về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong toán lớp 8.

Để tìm bài giảng về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong toán lớp 8, có thể tham khảo các kết quả tìm kiếm trên Google như đã đề cập. Các bài giảng với nội dung tương tự như \"Chương I. §3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Đại số 8\" hoặc \"Chương I. §5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) trong chương trình Đại số 8\" sẽ mang đến cho bạn những thông tin cần tìm. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các trang web giáo dục, diễn đàn toán học hoặc kênh YouTube của các giáo viên dạy toán lớp 8 để tìm kiếm các bài giảng hoặc video giải thích về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong toán học. Một số giáo viên có thể đã chia sẻ bài giảng trên mạng, bạn có thể tham khảo và tìm hiểu thông tin từ đó.

Bài giảng nào trong chương trình Đại số 8 nói về những hằng đẳng thức đáng nhớ?

The lecture that discusses memorable equations in Algebra 8 according to the Google search results is \"Các bài giảng về nội dung Chương I. §3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Đại số 8\" and \"Các bài giảng về nội dung Chương I. §5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) trong chương trình Đại số 8.\"

Ai là người đứng lớp trong bài giảng Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ?

Cô Phạm Thị Huệ Chi là người đứng lớp trong bài giảng \"Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ\".

Có bao nhiêu bài giảng về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Đại số 8?

Dựa trên kết quả tìm kiếm Google và kiến thức của bạn, có tổng cộng 3 bài giảng về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Đại số 8.

Bài giảng nào tiếp tục trình bày về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Đại số 8 sau bài giảng chương I.§5?

Bài giảng tiếp tục trình bày về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Đại số 8 sau bài giảng chương I.§5 là bài giảng \"Các bài giảng về nội dung Chương I. §3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Đại số 8\" và \"Bài giảng: Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Cô Phạm Thị Huệ Chi (Giáo viên VietJack)\". Bạn có thể tham khảo những bài giảng này để tiếp tục tìm hiểu về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Đại số 8.

_HOOK_

Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Phần 1) - Bài 3 - Toán học 8 - Cô Phạm Thị Huệ Chi

Hằng đẳng thức đáng nhớ: Hãy cùng khám phá hằng đẳng thức đáng nhớ trong toán học qua video này. Giải quyết các bài toán thú vị, khám phá những công thức chưa từng biết đến và trở thành một chuyên gia về hằng đẳng thức ngay hôm nay!

Toán học lớp 8 - Bài 3 - Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Toán học: Bạn yêu thích toán học? Video này sẽ khiến bạn say mê hơn bao giờ hết! Hãy khám phá những bài toán thú vị, những khám phá mới và cùng nhau trải nghiệm vẻ đẹp của toán học qua video này.

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng nhớ và nắm vững các công thức Toán lớp 8, VietJack biên soạn tài liệu Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đầy đủ công thức, lý thuyết và bài tập tự luyện giúp học sinh vận dụng và làm bài tập thật tốt môn Toán lớp 8.

  1. Lý thuyết

1. ( a + b )2 = a2 + 2ab + b2

2. ( a - b )2 = a2 - 2ab + b2

3. a2 - b2 = ( a - b )( a + b )

4. ( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

5. ( a - b )3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3

6. a3 + b3 = ( a + b )( a2 - ab + b2 )

7. a3 - b3 = ( a - b )( a2 + ab + b2 )

1. Bình phương một tổng

Với hai số bất kỳ ta luôn có: Bình phương một tổng sẽ bằng bình phương số thứ nhất cộng với hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai, sau đó cộng với bình phương số thứ hai.

( a + b )2 = a2 + 2ab + b2

Ví dụ: Khai triển các biểu thức sau theo hằng đẳng thức:

  1. ( x + 2 )2
  1. ( 2x + 1 )2

Hướng dẫn:

  1. ( x + 2 )2 = x2 + 2.x.2 + 22 = x2 + 4x + 4
  1. ( 2x + 1 )2 = ( 2x )2 + 2.2x.1 + 12 = 4x2 + 4x + 1

2. Bình phương một hiệu.

Với hai số bất kỳ ta luôn có: Bình phương một hiệu sẽ bằng bình phương số thứ nhất trừ đi hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai, sau đó cộng với bình phương số thứ hai.

( a - b )2 = a2 - 2ab + b2

Ví dụ: Khai triển các biểu thức sau theo hằng đẳng thức:

  1. ( x - 3 )2 b) ( 2x - 1 )2

Hướng dẫn:

  1. ( x - 3 )2 = x2 - 2.x.3 + 32 = x2 - 6x + 9
  1. ( 2x - 1 )2 = ( 2x )2 - 2.2x.1 + 12 = 4x2 - 4x + 1

3. Hiệu hai bình phương.

Với hai số bất kỳ ta luôn có hiệu hai bình phương bằng tổng của hai số nhân với hiệu của hai số.

a2 - b2 = ( a - b )( a + b )

Ví dụ: Khai triển các biểu thức sau theo hằng đẳng thức:

  1. x2 - 16 b) x2 - 4y2

Hướng dẫn:

  1. x2 - 16 = x2 - 42 = ( x - 4 )( x + 4 )
  1. x2 - 4y2 = x2 - ( 2y )2 = ( x - 2y )( x + 2y )

4. Lập phương một tổng.

Lập phương một tổng của hai số bất kỳ sẽ bằng lập phương số thứ nhất cộng với ba lần bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai, cộng với ba lần bình phương số thứ hai nhân số thứ nhất sau đó cộng với lập phương số thứ ba.

( a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

Ví dụ: Khai triển biểu thức sau theo hằng đẳng thức: ( x + 2y )3

Hướng dẫn:

( x + 2y )3 = x3 + 3.x2.2y + 3.x.( 2y )2 + ( 2y )3

\= x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3

5. Lập phương một hiệu.

Lập phương một hiệu của hai số bất kỳ sẽ bằng lập phương số thứ nhất trừ đi ba lần bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai, cộng với ba lần bình phương số thứ hai nhân số thứ nhất sau đó trừ đi lập phương số thứ 3.

( a - b )3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3

Ví dụ: Khai triển biểu thức sau theo hằng đẳng thức: ( x - 2y )3

Hướng dẫn:

( x - 2y )3 = x3 - 3.x2.2y + 3.x.( 2y )2 - ( 2y )3

\= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3

6. Tổng hai lập phương.

Tổng của hai lập phương của hai số bất kỳ sẽ bằng tổng của hai số sau đó nhân với bình phương thiếu của hiệu số thứ nhất và số thứ hai.

a3 + b3 = ( a + b )( a2 - ab + b2 )

Ví dụ: Khai triển biểu thức sau theo hằng đẳng thức: x3 + 8

Hướng dẫn:

x3 + 8 = x3 + 23 = ( x + 2 )(x2 - x.2 + 22 ) = ( x + 2 )( x2 - 2x + 4 )

7. Hiệu hai lập phương

Hiệu của hai lập phương của hai số bất kỳ sẽ bằng số thứ nhất trừ đi số thứ hai sau đó nhân với bình phương thiếu của tổng số thứ nhất và số thứ hai.

a3 - b3 = ( a - b )( a2 + ab + b2 )

Ví dụ: Khai triển biểu thức sau theo hằng đẳng thức: x3 - 27

Hướng dẫn:

x3 - 27 = x3 - 33 = ( x - 3 )(x2 + x.3 + 32 ) = ( x - 3 )(x2 + 3x + 9 )

II. Bài tập tự luyện

Ví dụ: Khai triển các hằng đẳng thức sau:

  1. ( 2x + 3 )
  1. ( 3x - 2 )2
  1. ( x + 4 )3
  1. 4x2 - 16
  1. x3 + 125
  1. 27x3 -
    Bài giảng những hằng đẳng thức đáng nhớ toán 8 năm 2024
  1. x2 - 16y2
  1. ( x +
    Bài giảng những hằng đẳng thức đáng nhớ toán 8 năm 2024
    )2
  1. ( 2x + 3y )2
  1. ( x -
    Bài giảng những hằng đẳng thức đáng nhớ toán 8 năm 2024
    y)2
  1. ( 3x - y )3

Xem thêm các công thức Toán lớp 8 chọn lọc, hay khác:

  • Hằng đẳng thức số 1
  • Hằng đẳng thức số 2
  • Hằng đẳng thức số 3
  • Hằng đẳng thức số 4
  • Hằng đẳng thức số 5

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official