Bài 54: Luyện tập chung trang 67, 68

Bài 4 trang 68 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhât là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu mét vuông? (Giải bằng hai cách)

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Học kì 1, Học kì 2 hay nhất, chi tiết đầy đủ các phần: Getting Started, Listen and Read, Speak, Listen, Read, Write, Language Focus giúp học sinh dễ dàng soạn, làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh lớp 8. Tài liệu có từ vựng, bộ bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit và đề thi giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh 8.

Mục lục Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8

Bên cạnh đó là các video giải bài tập, bài giảng Tiếng Anh 8 chi tiết cũng như lý thuyết, bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bài học và bộ đề thi Tiếng Anh 8 giúp học sinh ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh 8.

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1: Tính:

a) 5,9 : 2 + 13,06;

b) 35,04 : 4 - 6,87;

c) 167 : 25 : 4;

d) 8,76 x 4 : 8.

- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

a) 5,9 : 2 + 13,06

= 2,95 + 13,06

= 16,01

b) 35,04 : 4 - 6,87

= 8,76 - 6,87

= 1,89

c) 167 : 25 : 4

= 6,68 : 4

= 1,67

d) 8,76 x 4 : 8

= 35,04 : 8

= 4,38

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:

a) 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25;

b) 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8;

c) 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4.

Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 8,3×0,4=3,32;

8,3×10:25=83:25=3,32;

 Vậy: 8,3×0,4=8,3×10:25; 

b) 4,2×1,25=5,25;

4,2×10:8=42:8=5,25;

Vậy: 4,2×1,25=4,2×10:8;

c) 0,24×2,5=0,6;

0,24×10:4=2,4:4=0,6.

 Vậy: 0,24×2,5=0,24×10:4.

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng

Bài 54: Luyện tập chung trang 67, 68
chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

- Tính chiều rộng = chiều dài × 2525.

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải:

Tóm tắt:

Chiều dài: 24m

Chiều rộng: 25 chiều dài.

Chu vi : ... m? 

Diện tích : ... m2? 

Bài giải:

Chiều rộng mảnh vườn là:

 24×25=9,6(m)

Chu vi mảnh vườn là:

 (24+9,6)×2=67,2(m)

Diện tích mảnh vườn là:

  24×9,6=230,4(m2)

      Đáp số: Chu vi: 67,2m

                   Diện tích: 230,4m2

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 4: Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

- Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ : 3.

- Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ : 2.

- Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ − số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.

Lời giải:

Tóm tắt:

Xe máy đi 3 giờ : 93km

Ô tô đi 2 giờ      : 103km

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: ... km?

Bài giải:

Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:

51,5 - 31 = 20,5 (km)

Đáp số: 20,5km.

Bài giảng: Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập - Cô Lê Thị Thúy (Giáo viên VietJack)


Giải bài tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 54: Luyện tập chung trang 67, 68

Bài 54: Luyện tập chung trang 67, 68

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.