Bài 2 trang 6 vở bài tập toán 8 tập 1

\(\eqalign{& \Rightarrow 36{x^2} - 12x - 36{x^2} + 27x = 30 \cr& \Rightarrow 15x = 30 \Rightarrow x = 2 \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Tìm \(x\), biết:

LG a

\(3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30\);

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức để nhân phá ngoặc.

- Rút gọn các hạng tử đồng dạng.

- Tìm \(x\).

Giải chi tiết:

Ta có: \(3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30\)

\(\eqalign{
& \Rightarrow 36{x^2} - 12x - 36{x^2} + 27x = 30 \cr
& \Rightarrow 15x = 30 \Rightarrow x = 2 \cr} \)

LG b

\(x (5 - 2x) + 2x (x - 1) = 15.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức để nhân phá ngoặc.

- Rút gọn các hạng tử đồng dạng.

- Tìm \(x\).

Giải chi tiết:

Ta có: \(x (5 - 2x) + 2x (x - 1) = 15\)

\(\eqalign{
& \Rightarrow 5x - 2{x^2} + 2{x^2} - 2x = 15 \cr
& \Rightarrow 3x = 15 \Rightarrow x = 5 \cr} \)