30 huỳnh khương ninh vũng tàu thuộc quạn nào
Đường này thuộc loại xưa nhất vùng Sài Gòn, thời Pháp thuộc lúc đầu mang số 28. Từ năm 1906 người Pháp đặt tên là đường Ariès. Ngày 19-10-1955, chính quyền Sài Gòn đổi là Huỳnh Khương Ninh cho đến nay. TIỂU SỬ VỀ HUỲNH KHƯƠNG NINH (1890-1950) Huỳnh Khương Ninh quê ở xã Thắng Tam, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Cuối năm 1945, thực dân Pháp ra lịnh đóng cửa trường. Măi đến cuối năm 1947 trường mới được mở lại, và ông vẫn làm hiệu trưởng, có uy tứi cao trong giới trí thức yêu nước. Nhiều thanh niên yêu nước xuất thân từ trường Huỳnh Khưong Ninh này. Trường Huỳnh Khương Ninh là một trường Trung học tư thục nổi tiếng ở Sài Gòn trong những năm mất nước, vi trường có một ban giáo huấn có lương tâm, có tâm hồn yêu nước và cũng là một trung tâm của giào chức yêu nước Sài Gòn trước đây. Ngày 20 – 04 -1950 ông mắt, thọ 60 tuổi. Đây là đôi nét về một nhân sĩ yêu nước và con đường mang tên Ông. Hy vọng qua những thông tin này các bạn có thể hiểu hơn về những con đường và các nhân vật mà con đường được mang tên. Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ v/v phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Tài nguyên-Môi trường, Cục Thuế tại Tờ trình số 2948A /TTrLN-TC-TNMT-CT ngày 24/11 /2005, Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu để làm cơ sở: 1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003; 3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật đất đai năm 2003; 4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003; 5. Làm giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật; 6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003; 7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Điều 2. Giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được áp dụng theo quyết định riêng của Chính Phủ. Điều 3. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND Tỉnh quyết định. Điều 4. Trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất không áp dụng theo quy định tại Quyết định này. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006. Quyết định này thay thế Quyết định số 14031/2004/QĐ-UB ngày 16/12/2004 của UBND Tỉnh về việc ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Điều 6. Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, Chủ tịch UBND các Huyện,Thành phố, Thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH TRẦN MINH SANH QUY ĐỊNH Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Ban hành kèm theo Quyết định số 4836 /2005/ QĐ-UBND ngày 16 /12 / 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) _____________ CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đất nông nghiệp: 1. Khái niệm: Nhóm đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, cụ thể: + Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm. + Đất lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; + Đất nuôi trồng thủy sản + Đất làm muối + Đất nông nghiệp khác 2. Hạng đất để xác định giá đất: Căn cứ theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp. Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau: - Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính - Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã. - Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên. 3. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác: Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng căn cứ vào giá đất rừng sản xuất để xác định giá đất (theo từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp) Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định giá đất (theo từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp) Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: 1. Đất ở tại nông thôn:
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
b.1) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể: - Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (UBND xã, trường học, chợ, bến xe) với bán kính là 200 m tính từ UBND xã hoặc cụm xã. - Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (với bán kính là 200 m tính từ UBND xã hoặc cụm xã) - Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp. - Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp. - Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính là 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe). Đất thuộc khu vực trung tâm xã (với bán kính là 200m tính từ trụ sở UBND xã). - Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2. b.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể: - Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ trụ sở UBND xã) - Đất có mặt tiền giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp (trong khoảng cách 200m kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp). - Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ, bến xe). - Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ, bến xe, trụ sở UBND xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp). - Đất có vị trí tiếp giáp với vị trí 4 của Khu vực 1. b.3) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể: - Đất nằm tách biệt trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 400 kể từ trụ sở UBND xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 400 kể từ ranh giới khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ trung tâm chợ, bến xe). - Đất có vị trí tiếp giáp vị trí 4 của khu vực 2. - Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2. Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.
Đất ở tại nông thôn, xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200 m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể: - Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20 m. - Lộ giới hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10 m. - Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào. Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ bản vẽ đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau: * Áp dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông: - Vị trí 1 : 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào. - Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100. - Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150. - Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200 * Áp dụng đối với thửa đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã: - Vị trí 1: 50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất. - Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100. - Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150. -Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200. Trường hợp thửa đất có 2,3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất. 2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí . Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại nông thôn nêu trên.
Cách xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại nông thôn nêu trên. 3. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này, thì căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để xác định giá của những loại đất này. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào mục đích sử dụng do Chính phủ quy định để xác định giá đất. Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị: 1. Đất ở tại đô thị:
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc Thành phố Vũng Tàu trừ xã Long Sơn - Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc Thị xã Bà Rịa. - Đô thị loại 5: Các thị trấn còn lại: Thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, Thị trấn Long Điền, Thị trấn Long Hải huyện Long Điền, Thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, Thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc.
c.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị: - Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm. - Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo quyết định này. - Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là: một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngèo, gấp khúc). c.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố: - Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất. - Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I . - Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II . - Đường phố loại IV: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III. c.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 4 loại vị trí khác nhau: - Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào. - Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150. + Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 4. + Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4. - Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính, sau mét thứ 80 trở đi được tính vị trí 4. - Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không phụ thuộc vị trí 1,2,3 đã quy định trên đây. 2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bao gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định vị trí tương tự như đất ở tại đô thị nêu trên. 3. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại đô thị:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, khi cần phải có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này, thì căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để xác định giá của những loại đất này. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì căn cứ vào mục đích sử dụng do Chính phủ quy định để xác định giá đất. CHƯƠNG II: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Điều 4. Bảng giá đất nông nghiệp: 1. Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 90.000 54.000 38.000 26.000 19.000 13.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 63.000 38.000 26.000 19.000 13.000 10.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 50.000 30.000 21.000 15.000 10.000 8.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 44.000 26.000 20.000 15.000 9.500 7.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 38.000 25.000 20.000 15.000 9.500 6.000 2. Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 105.000 63.000 44.000 30.000 22.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 74.000 44.000 31.000 21.000 15.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 60.000 36.000 25.000 17.000 12.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 52.000 31.000 22.000 15.000 11.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 44.000 27.000 19.000 13.000 9.000 3. Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 40.000 24.000 17.000 12.000 8.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 28.000 18.000 13.000 8.000 6.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 22.000 18.000 13.000 7.000 5.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 21.000 18.000 13.000 6.500 4.000 e/ Áp dụng đối với Huyện Côn Đảo: HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 Đơn giá (đ/m2) 21.000 18.000 13.000 6.500 4.000 4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 90.000 54.000 38.000 26.000 19.000 13.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 63.000 38.000 26.000 19.000 13.000 10.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 50.000 30.000 21.000 15.000 10.000 8.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 44.000 26.000 20.000 15.000 9.500 7.000
HẠNG ĐẤT 1 2 3 4 5 6 Đơn giá (đ/m2) 38.000 25.000 20.000 15.000 9.500 6.000 5. Bảng giá đất làm muối:
VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 Đơn giá (đ/m2) 41.000 25.000 19.500
VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 Đơn giá (đ/m2) 29.000 25.000 19.500 Điều 5: Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn: 1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn:
Khu vực 1: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 1.000.000 600.000 420.000 294.000 Khu vực 2: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 235.000 141.000 100.000 70.000 Khu vực 3: VỊ TRÍ ĐẤT 1 Đơn giá (đ/m2) 56.000 Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 1 của khu vực 3 được tính là: 56.000đ/m2
Khu vực 1: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 1.250.000 750.000 525.000 368.000 Khu vực 2: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 320.000 192.000 134.000 94.000 Khu vực 3: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 Đơn giá (đ/m2) 75.000 45.000 32.000 Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 3 khu vực 3 được tính là: 32.000đ/m2
Khu vực 1: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 1.000.000 600.000 420.000 294.000 Khu vực 2: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 235.000 141.000 100.000 70.000 Khu vực 3: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 Đơn giá (đ/m2) 56.000 33.000 Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 33.000đ/m2
Khu vực 1: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 750.000 450.000 315.000 220.000 Khu vực 2: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 176.000 105.000 74.000 52.000 Khu vực 3: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 Đơn giá (đ/m2) 42.000 25.000 Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 25.000đ/m2
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 250.000 180.000 120.000 180.000 150.000 100.000 130.000 100.000 70.000 80.000 60.000 40.000 - Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất. - Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100. - Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150. - Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200. 2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
Khu vực 1: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 500.000 300.000 210.000 147.000 Khu vực 2: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 118.000 70.000 50.000 35.000 Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 của khu vực 2 được tính là: 35.000đ/m2
Khu vực 1: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 625.000 375.000 262.000 184.000 Khu vực 2: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 147.000 88.000 62.000 43.000 Khu vực 3: VỊ TRÍ ĐẤT 1 Đơn giá (đ/m2) 35.000 Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 1 khu vực 3 được tính là: 35.000đ/m2
Khu vực 1: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 500.000 300.000 210.000 147.000 Khu vực 2: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 118.000 70.000 50.000 35.000 Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 2 được tính là: 35.000đ/m2
Khu vực 1: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 375.000 225.000 157.000 110.000 Khu vực 2: VỊ TRÍ ĐẤT 1 2 3 4 Đơn giá (đ/m2) 88.000 53.000 37.000 26.000 Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 2 được tính là: 26.000đ/m2
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 125.000 90.000 60.000 90.000 75.000 50.000 65.000 50.000 35.000 40.000 30.000 20.000 - Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất. - Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100. - Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150. - Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200. Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: 1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị:
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 8.000.000 4.800.000 2.880.000 1.750.000 4.800.000 2.880.000 1.750.000 1.050.000 3.360.000 2.000.000 1.200.000 750.000 2.350.000 1.400.000 850.000 500.000
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 5.600.000 3.360.000 2.000.000 1.200.000 3.360.000 2.000.000 1.200.000 750.000 2.350.000 1.400.000 850.000 500.000 1.650.000 1.000.000 600.000 360.000
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 2.240.000 1.350.000 800.000 1.350.000 800.000 500.000 950.000 560.000 350.000 650.000 400.000 250.000
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 1.750.000 1.200.000 600.000 960.000 640.000 320.000 470.000 300.000 180.000 350.000 200.000 120.000 2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 4.000.000 2.400.000 1.440.000 875.000 2.400.000 1.440.000 875.000 525.000 1.680.000 1.000.000 600.000 375.000 1.175.000 700.000 425.000 250.000
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 2.800.000 1.680.000 1.000.000 600.000 1.680.000 1.000.000 600.000 375.000 1.175.000 700.000 425.000 250.000 825.000 500.000 300.000 180.000
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 1.120.000 675.000 400.000 675.000 400.000 250.000 475.000 280.000 175.000 325.000 200.000 125.000
Đơn vị tính: đ/m2 Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Loại 1 Loại 2 Loại 3 875.000 600.000 300.000 480.000 320.000 160.000 235.000 150.000 90.000 175.000 100.000 60.000 Điều 7: Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể: 1. Thửa đất có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau: -Thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4. - Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là VT4. 2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính đó. 3.Thửa đất có 2,3 mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất. 4.Thửa đất tọa lạc trong hẻm nối ra 2,3 đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất. 5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh: 5.1) Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hóa quyền sử dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau: - Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy Ban Nhân Dân tỉnh xác định loại đường(hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì UBND Huyện, Thị xã, Thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất ngay để Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên-Môi trường, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình UBND Tỉnh quy định cho phù hợp. - Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố. 5.2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau: - Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy Ban Nhân Dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố. CHƯƠNG III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Điều khoản thi hành Các trường hợp chi trả tiền bồi thường giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước thực hiện giải tỏa theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2005 của Chính phủ: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường mà Chủ dự án và Ban bồi thường cấp Huyện đã có Thông báo chi trả tiền, vẫn áp dụng theo giá đất tại thời điểm UBND Tỉnh phê duyệt kinh phí bồi thường. Điều 9: Cơ quan Tài nguyên-Môi trường các cấp chịu trách nhiệm lập bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường duy nhất mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất. Điều 10: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND Huyện, Thị xã, Thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài chính nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định. TM. UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CHỦ TỊCH TRẦN MINH SANH PHỤ LỤC 01: DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU (Kèm theo Quyết định số 4836 /2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
ĐVT: 1000 đ/m2 TT Tên đường mới Tên đường cũ Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 01 Quang Trung Quang Trung 1 8.000 02 Hạ Long Hạ Long 1 8.000 03 Trần Phú (P.1,P.5): - Từ Quang Trung đến hết nhà số 46 Trần Phú. - Đoạn còn lại:Từ sau nhà số 46 Trần Phú đến đường Nguyễn An Ninh. Trần Phú 1 2 8.000 4.800 04 Trưng Trắc Trưng Trắc 1 8.000 05 Trưng Nhị Trưng Nhị 1 8.000 06 Nguyễn Trãi Nguyễn Trãi 1 8.000 07 Hoàng Diệu Hoàng Diệu 1 8.000 08 Trương Vĩnh Ký Trương Vĩnh Ký 1 8.000 09 Phan Đình Phùng Phan Đình Phùng 1 8.000 10 Thủ Khoa Huân Thủ Khoa Huân 1 8.000 11 Lê Quý Đôn: - Đoạn từ Quang Trung đến ngã 5 Lê Quý Đôn-Lê Lợi – Thủ Khoa Huân. - Đoạn còn lại. Lê Quý Đôn 1 2 8.000 4.800 12 Lê Ngọc Hân: - Từ Trần Phú đến Thủ Khoa Huân. - Đoạn còn lại: từ Thủ Khoa Huân đến Bà Triệu Lê Ngọc Hân 1 3 8.000 2.880 13 Nguyễn Du: - Từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo. - Đoạn còn lại: từ Trần Hưng Đạo đến Trương Công Định. Nguyễn Du: Từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo. - Đoạn còn lại 1 2 8.000 4.800 14 Thống Nhất: - Từ Quang Trung đến Lê Lai. - Đoạn còn lại: Từ Lê Lai đến Trương Công Định Thống nhất: - Từ Quang Trung đến Lê Lai. - Đoạn còn lại 1 2 8.000 4.800 15 Lê Lợi Lê Lợi: - Từ Quang Trung đến ngã 4 (Hoàng Diệu – Trần Hưng Đạo). - Đoạn còn lại 1 8.000 16 Ba Cu Ba Cu 1 8.000 17 Lý Thường Kiệt: - Từ Nguyễn Trường Tộ-Phạm Ngũ Lão. - Từ Phạm Ngũ Lão- Lê Quý Đôn. - Từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu Lý Thường Kiệt: - Từ Nguyễn Trường Tộ-Phạm Ngũ Lão. - Từ Phạm Ngũ Lão- Lê Quý Đôn. - Từ Lê Quý Đôn đến Bà Triệu 2 1 2 4.800 8.000 4.800 18 Lê Lai: Từ Lê Quý Đôn đến Thống Nhất. - Từ Thống Nhất đến Trương Công Định. Lê Lai: -Từ Lê Quý Đôn đến Thống Nhất. - Từ Thống Nhất đến Trương Công Định. 2 3 4.800 2.880 19 Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo 1 8.000 20 Lý Tự Trọng - Từ Lê Lợi đến Lê Lai. - Từ Lê Lai đến hẻm 45(số lẻ), 146 (số chẵn) Lý Tự Trọng Lý Tự Trọng - Từ Lê Lợi – Lê Lai. Từ Lê Lai đến hẻm 82 Đồ Chiểu 1 3 8.000 2.880 21 Đồ Chiểu: - Từ Lý Thường Kiệt – Lê Lai. - Từ Lê Lai – Hẻm 114 Đồ Chiểu: Từ Lý Thường Kiệt – Lê Lai - Từ Lê Lai – Hẻm 114 1 3 8.000 2.880 22 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Nam Kỳ Khởi Nghĩa 1 8.000 23 Phan Đăng Lưu Phan Đăng Lưu 2 4.800 24 Nguyễn Hữu Cầu Nguyễn Hữu Cầu 2 4.800 25 Huỳnh Khương An Huỳnh Khương An 3 2.880 26 Hẻm 40 – Đường Phan Đăng Lưu 3 2.880 27 Huỳnh Khương Ninh Huỳnh Khương Ninh 3 2.880 28 Lê Hồng Phong: - Đoạn từ Lê Lợi đến Đài Liệt sỹ. - Đoạn từ Đài Liệt sỹ đến đường Thuỳ Vân Lê Hồng Phong - Đường đôi từ Đài liệt sỹ ra Thùy Vân 1 8.000 29 Chu Mạnh Trinh Chu Mạnh Trinh 3 2.880 30 Thùy Vân (P.2,P.8) Thùy Vân (P.2,P.8) 1 8.000 31 Thi Sách 1 8.000 32 Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3) Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3) 1 8.000 33 Nguyễn Thái Học (P.7) Nguyễn Thái Học (P.7) 1 8.000 34 Nguyễn An Ninh Nguyễn An Ninh: - Đoạn đường đôi từ ngã 4 giếng nước đến TCĐ - Đoạn từ ngã 4 Bến Đình đến Ngã 4 Giếng nước 1 8.000 35 Hẻm số 1 đường Nguyễn An Ninh 4 1.750 36 Trương Văn Bang (P.7) Trương Văn Bang (P.7) 1 8.000 37 Nguyễn Tri Phương: - Đoạn từ đường Ngô Đức Kế đến hết nhà (số chẵn 40, số lẻ 31). - Đoạn còn lại từ sau nhà (số chẵn 40, số lẻ 31) đến đường Trương Công Định Nguyễn Tri Phương: - Đoạn từ Phạm Hồng Thái B đến hết phần trải nhựa. - Đoạn còn lại 1 3 8.000 2.880 38 Bạch Đằng Bạch Đằng 2 4.800 39 Trương Công Định: - Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long-Quang Trung đến ngã 5. - Đoạn từ ngã 5 đến Nguyễn An Ninh. - Đoạn còn lại Trương Công Định - Đoạn từ Ngã 3 Hạ Long-Quang Trung đến ngã 5. - Đoạn từ ngã 5 đến Nguyễn An Ninh. - Đoạn còn lại 2 1 3 4.800 8.000 2.880 40 Lê Văn Tám Lê Văn Tám 2 4.800 41 Phùng Khắc Khoan Phùng Khắc Khoan 2 4.800 42 Trần Nguyên Hãn Trần Nguyên Hãn 2 4.800 43 Đồng Khởi Đồng Khởi 2 4.800 44 Đường lên biệt thự đồi sứ: - Đoạn từ Trần Phú đến nhà số 12/6A. - Đoạn từ Trần Phú đến nhánh đường lên biệt thự Đồi Sứ. Đường lên biệt thự đồi sứ: - Đoạn từ Trần Phú đến nhà số 20/6 (số cũ). - Đoạn từ Trần Phú đến nhánh đường lên biệt thự Đồi Sứ. 2 3 4.800 2.880 45 Võ Thị Sáu Võ Thị Sáu 2 4.800 46 Lạc Long Quân: (Đoạn thẳng từ đường Võ Thị Sáu đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà) Lạc Long Quân: (Đoạn thẳng từ đường Võ Thị Sáu đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà) 3 2.880 47 Phan Chu Trinh: - Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị Sáu. - Đoạn từ ngã 3 Võ Thị Sáu đến Đinh Tiên Hoàng Phan Chu Trinh: - Đoạn từ Thùy Vân đến Võ Thị Sáu. - Đoạn còn lại 1 2 8.000 4.800 48 Nguyễn Hiền Nguyễn Hiền 4 1.750 49 Nguyễn Chí Thanh Nguyễn Chí Thanh 2 4.800 50 Đường từ Biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty phát triển nhà xây dựng. Đường từ Biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty phát triển nhà xây dựng. 2 4.800 51 Hồ Quý Ly Hồ Quý Ly 3 2.880 52 Trần Quý Cáp Trần Quý Cáp 2 4.800 53 Phó Đức Chính Phó Đức Chính 2 4.800 54 Phan Văn Trị Phan Văn Trị 2 4.800 55 La Văn Cầu La Văn Cầu 2 4.800 56 Dã Tượng (Phường Thắng Tam) 3 2.880 57 Nguyễn Cư Trinh (Phường Thắng Tam) 3 2.880 58 Đào Duy Từ (Phường Thắng Tam) 3 2.880 59 Võ Đình Thành (Phường Thắng Tam) 3 2.880 60 Trương Ngọc (Phường Thắng Tam) 3 2.880 61 Hồ Xuân Hương (Phường Thắng Tam) 3 2.880 62 Nguyễn Bửu (Phường Thắng Tam) 3 2.880 63 Xô Viết Nghệ Tĩnh Xô Viết Nghệ Tĩnh 2 4.800 64 Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Bỉnh Khiêm 2 4.800 65 Nguyễn Trường Tộ Nguyễn Trường Tộ 2 4.800 66 Trần Đồng Trần Đồng 2 4.800 67 Nguyễn Văn Trỗi Nguyễn Văn Trỗi: - Từ Lê lai – Lê Hồng Phong. 1 8.000 68 Cô Giang: Đoạn từ Lê Lợi đến Triệu Việt Vương. Cô Giang: - Đoạn từ Lê Lợi đến Triệu Việt Vương 3 2.880 69 Phạm Hồng Thái Phạm Hồng Thái 2 4.800 70 Ngô Đức Kế: + Đoạn từ Nguyễn An Ninh đến đường Cao Thắng. + Đoạn từ đường Cao Thắng đến đường Pasteur. + Đoạn còn lại Ngô Đức Kế (P.7) 2 3 4 4.800 2.880 1.750 71 Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái (nối từ Phạm Hồng Thái đến Ngô Đức Kế) 2 4.800 72 Huyền Trân Công Chúa (P.8) Huyền Trân Công Chúa (P.8) 2 4.800 73 Bình Giã: - Đoạn từ ngã 4 Nguyễn An Ninh đến hẻm 442 Bình Giã. - Đoạn còn lại: từ hẻm 442 đến đường 30/4 Bình Giã: - Từ Lê Hồng Phong đến ngã 4 Nguyễn An Ninh- Bình Giã. - Từ Ngã 4 Nguyễn An Ninh – Bình Giã đến đường 30/4 2 3 4.800 2.880 74 Đoạn cuối quốc lộ 51B (từ Lê Hồng Phong đến vòng xoay Nguyễn An Ninh) Hẻm 60 Lê Hồng Phong, P.8 1 8.000 75 Lê Phụng Hiểu Lê Phụng Hiểu 3 2.880 76 Đội Cấn (P.8) Đội Cấn (P.8) 2 4.800 77 Nguyễn Hới (P.8) Nguyễn Hới (P.8) 3 2.880 78 Đường 30/4: - Đoạn từ ngã 4 giếng nước đến Ẹo Ông Từ. - Đoạn từ Ẹo Ông Từ đến Cơ sở thu mua phế liệu Trung tín (Cầu Cây Khế cũ). - Đoạn từ Cơ sở thu mua phế liệu Trung tín (Cầu Cây Khế cũ) đến đường Hoa Lư. - Đoạn từ đường Hoa Lư đến Cầu Cỏ May Đường 30/4: - Đoạn từ ngã 4 giếng nước đến Ẹo Ông Từ. - Đoạn từ Ẹo Ông Từ đến Cầu Cỏ May. 2 3 4 3 4.800 2.880 1.750 2.880 79 Trịnh Hoài Đức (P.7) Trịnh Hoài Đức (P.7) 2 4.800 80 Bà Triệu: - Từ Lê Lợi - Yên Bái. - Đoạn từ Yên Bái đến Bacu. - Đoạn từ Lê Lợi đến Lê Ngọc Hân. Bà Triệu: 3 4 4 2.880 1.750 1.750 81 Hải Đăng: - Từ Hạ Long – đến số 5 Trung tâm Hậu Cai Khánh Hoa (nhà nghỉ Long An cũ). - Đoạn từ số 5 (Trung tâm hậu cai Khánh Hoa) đến đèn Hải Đăng. - Đoạn từ ngã 3 đến Tượng chúa. - Hẻm Hải Đăng: (Đoạn đường sau lưng khách sạn Hải Âu). Hải Đăng: 3 4 4 4 2.880 1.750 1.750 1.750 82 Vi Ba: -Từ Lê Lợi - ngã 3 Vi Ba -Từ ngã 3 Vi Ba – hẻm 105 Lê Lợi. - Đoạn còn lại Vi Ba: 3 3 4 2.880 2.880 1.750 83 Trần Bình Trọng Trần Bình Trọng 3 2.880 84 Những tuyến đường trong khu tái định cư Trần Bình Trọng: + Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa 7m (nối từ Trần Bình Trọng đến Nguyễn An Ninh) + Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5m. 3 4 2.880 1.750 85 Nguyễn Hữu Cảnh: - Đoạn từ 30/4 đến hết số 261 (Trường tiểu học Chí Linh). - Đoạn còn lại: từ sau số 261 (Trường tiểu học Chí Linh) đến biển. Nguyễn Hữu Cảnh: - Đoạn từ 30/4 đến hết số 261 (Trường tiểu học Chí Linh). - Đoạn còn lại 3 4 2.880 1.750 86 Lê Quang Định: (nối từ 30/4 đến đường Bình Giã). Lê Quang Định: 3 2.880 87 Đường 3/2: - Đoạn từ Vòng xoay Đài liệt sỹ đến đường Nguyễn An Ninh. - Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đường Phước Thắng. Đường 3/2 1 3 8.000 2.880 88 Văn Cao (P2) 4 1.750 89 Phạm Thế Hiển: - Đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Xô Viết Nghệ Tĩnh - Đoạn còn lại. 3 4 2.880 1.750 90 Đinh Tiên Hoàng Đinh Tiên Hoàng 2 4.800 91 Nguyễn Công Trứ Nguyễn Công Trứ 4 1.750 92 Phan Bội Châu Phan Bội Châu 2 4.800 93 Ngô Văn Huyền Ngô Văn Huyền 2 4.800 94 Hùng Vương Hùng Vương 2 4.800 95 Hoàng Văn Thụ (P.7) Hoàng Văn Thụ (P.7) 2 4.800 96 Hàn Mặc Tử (P.7) Hàn Mặc Tử (P.7) 3 2.880 97 Kha Vạn Cân (P.7) Kha Vạn Cân (P.7) 3 2.880 98 Phạm Ngũ Lão Phạm Ngũ Lão 3 2.880 99 Lương Văn Can Lương Văn Can 3 2.880 100 Mạc Đĩnh Chi Mạc Đĩnh Chi 3 2.880 101 Ký Con Ký Con 3 2.880 102 Triệu Việt Vương Triệu Việt Vương 3 2.880 103 Đoàn Thị Điểm Đoàn Thị Điểm 3 2.880 104 Tú Xương Tú Xương 3 2.880 105 Cô Bắc Cô Bắc 3 2.880 106 Tô Hiến Thành Tô Hiến Thành 3 2.880 107 Yên Bái Yên Bái 3 2.880 108 Nguyễn Kim Nguyễn Kim 3 2.880 109 Bà Huyện Thanh Quan Bà Huyện Thanh Quan 3 2.880 110 Lê Văn Lộc Lê Văn Lộc 3 2.880 111 Nguyễn Trung Trực Đường giao với QL51A (khu tập thể thông tin) 3 2.880 112 Phan Kế Bính Đường giao với QL51A (khu tập thể thông tin) 3 2.880 113 Lương Thế Vinh Đường nối từ QL 51A đến Trương Công định nối dài 3 2.880 114 Nguyễn Văn Cừ Nguyễn Văn Cừ 2 4.800 115 Phạm Ngọc Thạch Phạm Ngọc Thạch 2 4.800 116 Nguyễn Lương Bằng Nguyễn Lương Bằng 3 2.880 117 Nguyễn Thái Bình Nguyễn Thái Bình 3 2.880 118 Cao Thắng Cao Thắng 2 4.800 119 Yersin Yersin 2 4.800 120 Tôn Thất Tùng Tôn Thất Tùng 2 4.800 121 Pasteur Pasteur 2 4.800 122 Những tuyến đường chưa có tên trong khu Trung tâm thương mại Phường 7 (nối từ đường Ngô Đức Kế đến đường Nguyễn Thái Học) 2 4.800 123 Trần Cao Vân Trần Cao Vân 3 2.880 124 Sương Nguyệt Ánh Sương Nguyệt Ánh 4 1.750 125 Tôn Thất Thuyết Tôn Thất Thuyết 4 1.750 126 Tăng Bạt Hổ Tăng Bạt Hổ 4 1.750 127 Lê Thị Riêng Lê Thị Riêng 4 1.750 128 Những tuyến đường chưa có tên nối vuông góc với đường 30/4 khu Bến Đình: - Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình: + Đoạn đường đã trải nhưạ rộng 7m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro. + Đoạn đường chưa trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân(bên cạnh nhà máy ren ống Vietubes). - Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An). - Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty Xây dựng và Phát triển đô thị Tỉnh). 3 4 3 3 2.880 1.750 2.880 2.880 129 Đường Ông Ích Khiêm (nối từ dự án nhà ở Đại An đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà) 3 2.880 130 Những tuyến đường nội bộ chưa có tên nằm trong các dự án: khu tái định cư Bến Đình cuả Công ty phát triển nhà, dự án khu nhà ở SaoMai, Tecapro, Decoimex, Đại An: + Đường có chiều rộng lòng đường 5m. + Đường có chiều rộng lòng đường 7 m trở lên 4 3 1.750 2.880 131 Đường bờ kè Rạch Bến Đình (nối từ dự án nhà ở Đại An đến hết phần đất giao cho Công ty Cổ phần Phát triển nhà) 3 2.880 132 Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều (P.12) 4 1.750 133 Lê Thánh Tông Lê Thánh Tông 4 1.750 134 Trần Anh Tông Trần Anh Tông 4 1.750 135 Võ Văn Tần Võ Văn Tần 4 1.750 136 Trần Nguyên Đán Trần Nguyên Đán 4 1.750 137 Phạm Văn Dinh Phạm Văn Dinh 4 1.750 138 Nơ Trang Long (P.10) Nơ Trang Long (P.10) 3 2.880 139 Hoàng Việt (P.6) Phước Lâm Tự 4 1.750 140 Nguyễn Bảo (P.6) Tự do (P.6) 4 1.750 141 Trần Xuân Độ Trần Xuân Độ 4 1.750 142 Thắng Nhì Thắng Nhì 4 1.750 143 Trần Quốc Tỏan Trần Quốc Tỏan 4 1.750 144 Kỳ Đồng Kỳ Đồng 4 1.750 145 Ngư Phủ Ngư Phủ 4 1.750 146 Yên Đổ Yên Đổ 4 1.750 147 Bến Đò (P.9) Bến Đò 4 1.750 148 Lưu Chí Hiếu (P.9 + P.10) Lưu Chí Hiếu (P.9 + P.10) 4 1.750 149 Đống Đa (P.9 + P.10) Đống Đa (P.9 + P.10) 4 1.750 150 Tiền Cảng Hẻm Quân Cảng 4 1.750 151 Phạm Văn Nghị Quân Cảng 4 1.750 152 Ngô Quyền (P.10) Ngô Quyền 4 1.750 153 Tản Đà (P.10) Hai Bà Trưng 4 1.750 154 Phạm Cự Lạng (P.10) Phạm Cự Lạng (P.10) 4 1.750 155 Nguyễn Thiện Thuật: - Đoạn từ Lê Quang Định đến Nguyễn Hữu Cảnh - Đoạn còn lại Nguyễn Thiện Thuật 3 4 2.880 1.750 156 Bến Nôm (P.10) Bến Nôm 4 1.750 157 Hồ Tri Tân (P.10) Hồ Tri Tân (P.10) 4 1.750 158 Tôn Đản (P.10) Tôn Đản (P.10) 4 1.750 159 Trương Hán Siêu (P.10) Trương Hán Siêu (P.10) 4 1.750 160 Cao Bá Quát (P.10) Cao Bá Quát (P.10) 4 1.750 161 Mai Thúc Loan (P.10) Mai Thúc Loan (P.10) 4 1.750 162 Lê Hoàn (P.10) Lê Hoàn (P.10) 4 1.750 163 Hải Thượng Lãn Ông (P.10) Hải Thượng Lãn Ông (P.10) 4 1.750 164 Nguyễn Đức Thụy (P.10) Nguyễn Đức Thụy (P.10) 4 1.750 165 Lưu Hữu Phước (P.10) Lưu Hữu Phước (P.10) 4 1.750 166 Kim Đồng (P.10) Kim Đồng (P.10) 4 1.750 167 Hàn Thuyên (P.10) Hàn Thuyên (P.10) 4 1.750 168 Tuệ Tĩnh (P.10) Tuệ Tĩnh (P.10) 4 1.750 169 Dương Vân Nga (P.10) Dương Vân Nga (P.10) 4 1.750 170 Lý Thái Tổ Lý Thái Tổ 4 1.750 171 Hẻm 492- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa Hẻm 492- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa 4 1.750 172 Hẻm 524- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa. Hẻm 524- nối từ đường 30/4 vào khu chợ Rạch Dừa. 4 1.750 173 Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524, nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã vào khu Chợ Rạch Dừa. 4 1.750 174 Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào Khu Chợ Rạch Dừa. 4 1.750 175 Các tuyến đường thuộc khu nhà ở phía Tây đường 51B Phường 10: + Đường số 6, đường số 10, đường số 11 theo quy hoạch. + Đường số 3, đường số 4, đường số 5 theo quy hoạch. 3 4 2.880 1.750 176 Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ, Quốc lộ 51A phường 12 (phường 11cũ) bao gồm: + 21 lô đất có diện tích 2.600m2 thuộc vị trí 1, đường loại 3. + 23 lô đất có diện tích 2.762,5m2 thuộc vị trí 1, đường loại 4. 3 4 2.880 1.750 177 Bắc Sơn (P.11) 4 1.750 178 Chi Lăng (P.12) Chi Lăng (P.12) 4 1.750 179 Đô Lương (P.11, 12) Đô Lương (P.11, 12) 4 1.750 180 Nguyễn Gia Thiều (P.12) Nguyễn Gia Thiều (P.12) 4 1.750 181 Phước Thắng (P.12) Phước Thắng (P.12) 4 1.750 182 Đường vào XN Quyết Tiến 4 1.750 183 Hoa Lư (P.12) 4 1.750 184 Đường ven biển Hải Đăng (nối từ đường 3/2 đến Cầu Cửa lấp) 4 1.750 * ĐỐI VỚI NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, P.7, TPVT: TT Tên đường Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Trần Huy Liệu 3 0,8 2.304 2 Trần Khánh Dư 3 0,7 2.016 3 Trần Khắc Chung 3 0,7 2.016 4 Con đường hình chữ U (phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) 3 0,7 2.016 5 Các hẻm: Số 01, 04 của đường Trần Khắc Chung 4 1 1.750 6 Các hẻm: Số 03, 05 của đường Trần Khắc Chung 4 0,8 1.400 * NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, TP VŨNG TÀU: ĐVT: 1000 đ/m2 Stt Tên đường mới Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C đã được UBND Tỉnh phê duyệt, bao gồm: + Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m. + Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m. 3 4 2.280 1.750 2 Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C đã được UBND Tỉnh phê duyệt bao gồm: + Đường Nguyễn Hữu Cảnh: Đoạn từ đường 3/2 đến hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8). + Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4. + Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5,D1, D2, D6, E1, E3, H1 3 4 4 2.880 1.750 1.750
ĐVT: 1.000 đ/m2 TT TUYẾN ĐƯỜNG KHU VỰC Mức giá 50 m đầu. 1 Đường Láng Cát – Long Sơn 1 600 2 Đường Trục chính 1 600 Khu vực còn lại 3 Đường Liên thôn Bến Điệp 1 420 4 Đường Liên thôn 5-8 1 420 5 Đường Liên thôn 1- Rạch Lùa 1 420 6 Đường Đông Hồ Mang Cá 1 420 7 Đường Tây Hồ Mang Cá 1 420 8 Đường Bến Điệp 1 420 9 Đường Ông Hưng 1 420 10 Đường Cồn Bần 1 420 11 Đường Liên thôn 4-6 1 420 12 Đường thôn 4 1 420 13 Đường thôn 5 1 420 14 Đường thôn 6 1 420 15 Đường thôn 7 1 420 16 Đường số 2 thôn 5 1 420 17 Đường hẻm số 3 thôn 5 1 420 18 Đường số 2 thôn 6 1 420 19 Đường thôn 2 Bến Đá 1 420 20 Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4 1 420 Phụ lục 02: DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA (Kèm theo Quyết định số 4836 /2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
ĐVT: 1.000 đ/m2 TT Tên đường mới Tên đường cũ Loại đường Hệ số Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Cách mạng tháng Tám: - Đoạn từ Cầu Long Hương đến đường Tôn Đức Thắng. - Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến cầu Thủ Lựu - Đoạn từ Cầu Long Hương đến Mũi Tàu. - Đoạn từ Cầu Thủ Lựu đến giáp Long Điền Quốc lộ 55 1 1 2 2 0,7 0,8 5.600 3.920 3.360 2.688 2 Nguyễn Hữu Thọ: - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến QL55. - Đoạn từ Ngã 3 Thành Thái đến Nguyễn Văn Linh. - Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Quốc lộ 56. Đường nối QL 51-55 và D7. 1 2 3 5.600 3.360 2.000 3 Bạch Đằng: - Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến Nguyễn Hữu Thọ. - Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến đường Lê Duẩn. - Đoạn từ Lê Duẩn đến Phạm Văn Đồng. - Đoạn từ vòng xoay Chi Lăng đến đường Nguyễn Huệ Bạch Đằng 1 2 2 2 0,8 5.600 3.360 2.688 3.360 4 Đường 27/4: - Đoạn từ nhà tròn đến đường Điện Biên Phủ. - Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Phạm Ngọc Thạch (đường Bệnh Viện). - Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến cầu Nhà máy nước. - Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến Hai Bà Trưng. - Đoạn từ Hai Bà Trưng đến đường Chi Lăng. Đường 27/4 1 2 3 2 3 0,8 5.600 3.360 2.000 3.360 1.600 5 Nguyễn Thanh Đằng Nguyễn Thanh Đằng - Đoạn từ Cách mạng tháng 8 đến QL51 - Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến ngã 4 Cách mạng tháng Tám 1 5.600 6 Hùng Vương: - Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến Phạm Ngọc Thạch - Đoạn từ Phạm Ngọc Thạch đến ngã 5 Hoàng Diệu. - Đoạn từ ngã 5 Hoàng Diệu đến đường nhà máy rác. - Đoạn từ đường nhà máy rác đến ngã 3 Hòa Long Quốc lộ 56 2 3 3 4 0,8 3.360 2.000 1.600 1.200 7 Đường viền quanh chợ: - Huỳnh Tịnh Của 1 5.600 - Phạm Hữu Chí 2 3.360 - Lê Lai 2 3.360 - Lý Tự Trọng 2 3.360 - Lê Thành Duy: + Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Hữu Thọ. + Đoạn từ Hai Bà Trưng đến Trương Minh Ký. 2 3 3.360 2.000 - Ngô Gia Tự (từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Hữu Thọ). 2 3.360 - Lý Thường Kiệt: + Đoạn từ đường Dương Bạch Mai đến Nguyễn Thanh Đằng. + Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Chi Lăng. 1 2 5.600 3.360 - Dương Bạch Mai 1 5.600 - Lê Quý Đôn: + Đoạn từ Huỳnh Tịnh Của đến Dương Bạch Mai + Đoạn Nguyễn Thanh Đằng đến Chi Lăng. 1 2 5.600 3.360 8 Hai Bà Trưng (từ Lê Thành Duy đến Nguyễn Thanh Đằng) Hai Bà Trưng 2 3.360 9 Nguyễn Thành Châu 3 2.000 10 Huệ Đăng 2 3.360 11 Trương Minh Ký 2 3.360 12 Nguyễn Huệ 2 3.360 13 Nguyễn Trãi 2 3.360 14 Nguyễn Đình Chiểu: Nguyễn Đình Chiểu - Đoạn từ QL 51 đến Huỳnh Ngọc Hay. - Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến đường 27/4. 2 3.360 15 Nguyễn Du Nguyễn Du 2 3.360 16 Lê Lợi: - Đoạn từ Chi Lăng đến Huỳnh Ngọc Hay. - Đoạn từ Huỳnh Ngọc Hay đến Huỳnh Tấn Phát. Lê Lợi 2 3 3.360 2.000 17 Huỳnh Ngọc Hay Huỳnh Ngọc Hay 2 3.360 18 Điện Biên Phủ: - Đoạn từ 27/4 đến Nguyễn Thanh Đằng. - Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Tất Thành. Điện Biên Phủ 2 3 3.360 2.000 19 Phạm Ngọc Thạch Đường BV (từ 27/4 đến Hùng Vương) 3 2.000 20 Nguyễn Văn Trỗi Đường H20 ((từ 27/4 đến Hùng Vương) 3 2.000 21 Hồ Tri Tân Đường bên hông Trường C.III 3 2.000 22 Quốc lộ 51: - Đoạn từ Cầu Cỏ May đến ngã 3 Mũi Tàu (Ng. Hữu Thọ): + Đoạn từ Cầu Cỏ May đến trạm thu phí + Đoạn từ trạm thu phí đến Nguyễn Hữu Thọ - Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Cầu Sông Dinh. - Đoạn từ Cầu Sông Dinh đến ngã 3 Hỏa Táng (đường Nguyễn Hữu Cảnh). - Đoạn từ ngã 3 Hỏa Táng đến giáp Tân Thành. Quốc lộ 51 3 2 2 3 3 0.8 0.8 0.8 2.000 2.688 2.688 2.000 1.600 23 Trần Hưng Đạo: - Đoạn từ ngã 4 Xóm Cát đến Nguyễn Tất Thành. - Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Nguyễn Văn Cừ. - Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến ngã 5 Long Điền, áp dụng hệ số k=0,83, đơn giá vị trí 1 là 1.000.000 đ/m2. Hương lộ 10 3 3 4 0.7 0,83 2.000 1.400 1.000 24 Nguyễn Văn Cừ: - Đoạn từ Quốc lộ 55 đến Chợ Long Toàn (cống). - Đoạn từ Chợ Long Toàn đến Võ Thị Sáu. Trục chính Long Toàn 2 3 0,7 2.352 2.000 25 Tỉnh lộ 44 (từ vòng xoay Long Toàn đến Vũng Vằn) 3 2.000 26 Tôn Đức Thắng: + Đoạn từ Cách mạng tháng Tám đến Trần Hưng Đạo. Quốc lộ 55-HL10 3 2.000 27 Lê Duẩn Lập Thành 2 0,8 2.688 28 Nguyễn Văn Linh: - Đoạn từ Nguyễn Thanh Đằng đến Nguyễn Tất Thành. - Đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Nguyễn Thị Định 3 3 0.7 2.000 1.400 29 Trần Phú 4 0.5 600 30 Nguyễn Tất Thành: - Đoạn từ QL 51 đến Điện Biên Phủ nối dài. - Đoạn từ Điện Biên Phủ nối dài đến Hùng Vương (QL56). Quy hoạch số 2 2 3 0.8 2.688 2.000 31 Phạm Văn Đồng (từ đường Trường Chinh đến Cách mạng tháng Tám) Quy hoạch số 3 3 2.000 32 Nguyễn Hữu Cảnh: - Đoạn từ QL 51 đến Nguyễn An Ninh. - Đoạn từ Nguyễn An Ninh đến đường Phước Tân. Đường vào khu Hoả táng 4 4 0.8 1.200 960 33 Đường Phước Tân-Châu Pha: + Đoạn từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha 4 1.200 34 Võ Ngọc Chấn (từ CMT8 đến Nguyễn An Ninh) Long Cốc Tự 3 0,75 1.500 35 Nguyễn Cư Trinh Chợ Long Hương 3 0,75 1.500 36 Trương Phúc Phan Công Luận (từ cầu Đình L.H) 4 1.200 37 Hoàng Việt CMT8-QL51 4 1.200 38 Nguyễn An Ninh (từ Nguyễn Hữu Cảnh đến Trương Phúc Phan) 3 0.75 1.500 39 Đường 30 (từ QL51 đến đường số 11-tượng Đức mẹ) 4 0,8 960 40 Đường số 3 (từ QL51 đến đường số 25 - trước Phường Kim Dinh) Xí nghiệp đá 4 0,8 960 41 Đường số 14(từ QL 51 đến đường số 25) Chợ Kim Hải 4 1.200 42 Đường số 5: - Đoạn từ QL 51 đến đường số 25. - Đoạn từ đường số 25 đến đường số 13. Khu Du lịch Núi Dinh 4 4 0,5 1.200 600 43 Đường số 25 (từ đường số 3 đến đường số 5 (khu du lịch Núi Dinh) Trước Phường Kim Dinh 4 1.200 44 Đường số 22 Từ đường số 5-số 6 4 0,8 960 45 Nguyễn Mạnh Hùng (Nguyễn Văn Cừ – khu phố 2) Long Toàn 3 0,7 1.400 46 Ngô Đức Kế Long Toàn 3 0,7 1.400 47 Trần Quang Diệu Long Toàn 3 0,7 1.400 48 Đặng Nguyên Cẩn Long Toàn 3 0,7 1.400 49 Điện Biên Phủ (Nguyễn Văn Cừ – khu phố 2) 3 0,7 1.400 50 Tạ Quang Bửu Long Toàn 3 0.7 1.400 51 Nguyễn Thái Bình Long Toàn 3 0.7 1.400 52 Trương Hán Siêu (Nguyễn Văn Cừ – khu phố 5) Long Tâm 4 1.200 53 Lê Văn Duyệt (Nguyễn Văn Cừ – khu phố 5) Long Tâm 4 1.200 54 Tuệ Tĩnh Long Tâm 4 0.5 600 55 Ung Văn Khiêm Long Tâm 4 0.5 600 56 Võ Văn Tần Long Tâm 4 0.5 600 57 Phạm Văn Bạch Long Tâm 4 1.200 58 Phạm Thiều Long Tâm 4 1.200 59 Trần Chánh Chiếu Long Tâm 4 0.5 600 60 Nguyễn Văn Hưởng (từ Trần Hưng Đạo vào Chu Văn An) Gò Cát 4 0.8 960 61 Hoàng Hoa Thám: - Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn Văn Nguyễn - Đoạn Nguyễn Văn Nguyễn đến Lê Hữu Trác 3 4 0.7 0.8 1.400 960 62 Đường phân lô Gò Cát: - Lưu Hữu Phước: + Đoạn từ Nguyễn Phúc Chu đến Nguyễn Trọng Quân. - Nguyễn Hữu Huân: + Đoạn từ Nguyễn Phúc Chu đến Nguyễn Trọng Quân. - Kha Vạn Cân: + Đoạn từ Nguyễn Văn Hưởng đến Nguyễn Trọng Quân. - Lê Văn Lương: + Đoạn từ Nguyễn Văn Hưởng đến Nguyễn Trọng Quân. - Trịnh Hoài Đức: + Đoạn từ Nguyễn Văn Hưởng đến Nguyễn Trọng Quân. - Nguyễn Trọng Quân: + Đoạn từ Lưu Hữu Phước đến Nguyễn Hữu Huân. - Phan Bội Châu: + Đoạn từ Thích Thiện Chiếu đến Cao Triều Phát. - Lê Văn Hưu - Cao Triều Phát - Hà Huy Giáp - Lê Long Vân - Nguyễn Hữu Tiến 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 720 720 720 720 720 720 720 840 840 840 840 840 63 Các đường xương (trải nhựa) còn lại của Long Toàn 4 0,8 960 64 Đường Phân Lô Long Kiên 4 1.200 65 Nguyễn Thị Định Vạn Kiếp 3 0.7 1.400 66 Thích Thiện Chiếu 4 0.7 840 67 Lê Hữu Trác (đoạn từ Thích Thiện Chiếu đến Cao Triều Phát) 4 0.6 720 68 Nguyễn Văn Nguyễn 4 0.7 840 69 Chi Lăng(đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Nguyễn Thanh Đằng) 3 2.000 70 Đường Trường Chinh (đường vành đai Tỉnh): + Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Phạm Văn Đồng). + Đoạn từ Phạm Văn Đồng đến Tỉnh lộ 44 2 3 0.8 1 2.688 2.000
ĐVT: 1.000 đ/m2 TT TUYẾN ĐƯỜNG Mức giá đất ở (50m đầu) Khu vực 1 1 Tỉnh lộ 52: - Đoạn từ ngã 4 Hòa Long đến đường số 9. - Đoạn từ đường số 9 đến Hương lộ 8 - Đoạn từ Hương lộ 8 đến đường số 6 (k=0,8) - Đoạn từ đường số 6 đến đường số 11 - Đoạn từ đường số 11 đến giáp Long Điền Tỉnh lộ 52 1.250 750 1.000 525 368 2 Hương lộ 2 (từ ngã 5 Long Điền đến đường số 10 - ấp Bắc 2): - Đoạn từ ngã 5 đến ngã 4 Chùa Long Quang. - Đoạn từ ngã 4 Chùa Long Quang đến đường số 19. - Đoạn từ đường số 19 đến đường số 1. - Đoạn từ đường số 1 đến đường số 10. 368 525 750 525 3 Hương Lộ 3: - Đoạn từ Hương lộ 2 đến đường số 1. - Đoạn từ đường số 1 đến Tỉnh lộ 52. 525 600 4 Hương Lộ 8: - Đoạn từ tỉnh lộ 52 đến đường số 1 - Đoạn từ đường số 1 đến ngã 5 Long Điền 525 368 5 Quốc lộ 56: - Đoạn từ ngã 3 Hòa Long đến đường số 24 - Đoạn từ đường số 24 đến đường số 3 - Đoạn từ đường số 3 đến giáp ranh Huyện Châu Đức 1.250 750 525 Khu vực 2: 6 Hương lộ 2 (từ ngã 5 Long Điền đến đường số 10 - ấp Bắc 2): -Phần còn lại của Hương lộ 2 . 320 7 Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên. 320 Khu vực 3: 8 Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở KV 1, KV 2 nêu trên 75 Phụ lục 03: DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN. (Kèm theo Quyết định số 4836 /2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu). A/ Đường phố thuộc Thị trấn Long Điền, Long Hải, Huyện Long Điền: * Thị trấn Long Điền: ĐVT: 1.000 đ/m2 Stt Tên đường Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Đường Võ Thị Sáu: đoạn từ Miễu Ông Hổ (địa bàn huyện Long Điền) đến Ngã ba Bàu Ông Dân. 1 2.240 2 Đường Mạc Thanh Đạm: đường bao Công Viên đến Chợ Mới Long Điền – ngã năm. 1 2.240 3 Đường Trần Xuân Độ (từ đường Bắc – Nam giai đoạn 1). 1 2.240 4 Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ đường Bắc – Nam giai đoạn 2). 1 2.240 5 Đường Bùi Công Minh (từ ngã 4 Ngân hàng đến Ngã baChợ Bến). 1 2.240 6 Đường Dương Bạch Mai: từ ngã năm Long Điền đến Bàu Thành. 2 1.350 7 Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ ngã 3 Bàu Ông Dân đến Cây xăng Đông Nam 3 800 8 Quốc lộ 55: Đoạn từ ngã ba Vũng Vằn đến cầu Đất Đỏ 3 800 9 Đường Phạm Hữu Chí: đường Xóm bún 3 800 10 Đường Cao Văn Ngọc: đoạn từ ngã ba Bàu Ông Dân đến đường Bắc – Nam giai đoạn 2 3 800 11 Đường Trần Hưng Đạo: đường quy hoạch số 1 Long Điền 3 800 12 Đường Phạm Hồng Thái: bên hông UBND huyện Long Điền đến giáp đường Bắc – Nam giai đoạn 2 3 800 13 Đường Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền 3 800 14 Đường trường THCS Văn Lương 3 800 15 Đường Hương lộ 10: đoạn từ ngã năm Long Điền (đường Trần Chánh Chiếu) đến trại huấn luyện chó Long Toàn, áp dụng hệ số k=1,25, đơn giá vị trí 1 là 1.000.000 đ/m2. 3 1.000 16 Đường từ chi nhánh điện lực Long Đất – Xuyên Mộc đến giáp đường Phạm Hồng Thái 3 800 17 Đoạn từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún 3 800 18 Đường quy hoạch số 2 Thị trấn Long Điền(đoạn tiếp nối Ngã Ba Bàu Ông Dân đến đoạn tiếp giáp Đường Mạc Thanh Đạm) 3 800 19 Đường quy hoạch số 7 Thị trấn Long Điền(đoạn tiếp nối đường Trục Bắc Nam (giai đoạn 1) đến đoạn tiếp giáp đường Mạc Thanh Đạm). 3 800 20 Đường quy hoạch số 8 Thị trấn Long Điền (đoạn tiếp nối Ngã ba Bàu Ông Dân đến đoạn tiếp giáp đường Mạc Thanh Đạm) 3 800 21 Đường quy hoạch số 9 Thị trấn Long Điền(Đoạn tiếp nối đường quy hoạch số 7 đến tiếp giáp đường Dương Bạch Mai) 3 800 * Thị trấn Long Hải: Stt Tên đường Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Đường từ ngã 3 Lò Vôi (giáp ranh xã Phước Hưng) đi Mũi Kỳ Vân đến giáp ranh xã Phước Hải (huyện Đất Đỏ) 1 2.240 2 Đoạn ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô 1 2.240 3 Đường quy hoạch số 4 Thị trấn Long Hải (đoạn tiếp giáp đường Trung tâm Thị trấn Long Hải đến giáp đường quy hoạch số 3 Thị trấn Long Hải) 3 800
ĐVT:1.000 đ/m2 TT TUYẾN ĐƯỜNG KHU VỰC Mức giá đất ở (50m đầu) 1 Tỉnh lộ 44A từ ngã tư Vũng Vằn đến ngã ba Lò Vôi (giáp ranh thị trấn Long Hải) 1 1.000 2 Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến Cảng Phước Tỉnh (khu vực Phước Tỉnh) 1 1.000 3 Đoạn đường từ Vòng xoay Phước Tỉnh đến Cầu Cửa Lấp 1 1.000 4 Đường Liên xã Phước Hưng-Phước Tỉnh 1 420 5 Tỉnh lộ 44B (đoạn từ ngã 3 Bàu Ông Dân đến Cống Bà Sáu) 1 600 6 Tỉnh lộ 44B (đoạn nối từ Cống Bà Sáu đến giáp xã Long Mỹ) 1 420 7 Đường Phan Đăng Lưu (qua UBND xã An Ngãi (từ Quốc lộ 55 cũ (Võ Thị Sáu) đến ngã ba Cây Trường giáp đường Bùi Công Minh) 1 420 8 Đoạn đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc 2 235 9 Đoạn đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền) 1 294 10 Đoạn Hương lộ 14 (từ UBND xã Tam Phước đến chợ Bến Long Điền) 1 294 11 Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở KV 1, KV 2 nêu trên. 3 56 Phụ lục 04: DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH. (Kèm theo Quyết định số 4836 /2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
ĐVT: 1.000 đ/m2 Stt Tên đường Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Quốc lộ 51 (đoạn qua Thị trấn Phú Mỹ). 1 2.240 2 Đường chính vào Cảng Bà rịa Serece: - Từ điểm tiếp giáp lộ giới hợp pháp của Quốc lộ 51 đến trước ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei thuộc đường loại 2, vị trí 1. 2 1.350 3 Đường vào Nhà máy nhiệt điện: - Điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 đến hết tuyến thuộc đường loại 2, vị trí 1. 2 1.350 4 Đường vào khu Công nghiệp Phú Mỹ I: - Điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 đến ranh Khu Công nghiệp Phú Mỹ I, đường loại 2, vị trí 1. 2 1.350 5 Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ: Đoạn thuộc Thị trấn Phú Mỹ: - Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 51 đến khu dân cư mới (Dầu khí cũ) thuộc đường loại 3, vị trí 1. - Đoạn còn lại đến hết tuyến (tiếp giáp xã Tóc Tiên) thuộc đường loại 3, vị trí 2. 3 3 800 500 6 Đường Vạn Hạnh: - Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 51 đến mét thứ 500 thuộc đường loại 3, vị trí 1. - Đoạn từ sau mét thứ 500 đến mét thứ 1000 thuộc đường loại 3, vị trí 2. - Đoạn còn lại đến hết tuyến thuộc đường loại 3, vị trí 3. 3 3 3 800 500 350
ĐVT: 1.000 đ/m2 TT TUYẾN ĐƯỜNG KHU VỰC Mức giá đất ở (50m đầu) 1 Quốc lộ 51: đoạn qua xã Mỹ Xuân, Phước Hòa, Hội Bài 1 1.000 2 Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao (thuộc huyện Tân Thành) + Riêng đoạn từ giáp ranh huyện Châu Đức trở về huyện Tân Thành với khoảng cách 300m, áp dụng hệ số k=1,33, đơn giá 50 m đầu là 800.000 đ/m2 1 1 600 800 3 Đường Láng Cát – Long Sơn: điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 đến giáp ranh xã Long Sơn. 1 600 4 Đường Phước Tân – Châu Pha (thuộc huyện Tân Thành) + Riêng đoạn từ giáp ranh TX Bà Rịa trở về huyện Tân Thành với khoảng cách 300m, áp dụng hệ số k=1,33, đơn giá 50 m đầu là 800.000 đ/m2. 1 1 600 800 5 Đường Hội Bài – Tóc Tiên: điểm tiếp giáp Quốc lộ 51 chiều dài 3km 1 420 6 Đường 965 1 420 7 Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ: đoạn thuộc xã Tóc Tiên. 1 420 8 Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha: điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao, điểm cuối tiếp giáp đường Phước Tân – Châu Pha. 1 420 9 Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha. 1 294 10 Đường Hội Bài – Tóc Tiên: đoạn còn lại sau 3 km đến hết tuyến. 1 294 11 Đường tập đoàn 7 Phước Bình: điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao đến ngã 3 đường trải nhựa 3 km. 1 294 12 Đường Sông Xoài – Cù Bị: điểm đầu tiếp giáp đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao đến giáp đường Cù Bị 2 235 13 Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên. 2 235 14 Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m. 2 141 15 Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở KV 1, KV 2 nêu trên 3 56 Phụ lục 05: DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC (Kèm theo Quyết định số 4836 /2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
ĐVT: 1.000 đ/m2 TT Tên đường mới Tên đường cũ Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Hùng Vương: - Đoạn từ đường Âu Cơ đến giáp ranh xã Bình Ba. - Đoạn từ đường Âu Cơ đến ngã ba Đường Cùng (giáp ranh xã Bàu Chinh). Quốc lộ 56 1 2 2.240 1.350 2 Lê Hồng Phong: - Đoạn từ Cầu Suối Lúp đến Cầu Bình Giã. - Đoạn từ Cầu Suối Lúp đến Hồ Núi Nhạn Đường số 8 1 3 2.240 800 3 Lê Lợi: - Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lý Thường Kiệt. - Đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Lê Hồng Phong - Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Trãi. Đường số 16 1 2 2 2.240 1.350 1.350 4 Hoàng Hoa Thám: - Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Lợi. - Đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Ngô Quyền. - Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương. Đường số 9 1 2 2 2.240 1.350 1.350 5 Ngô Quyền: - Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lý Thường Kiệt. Đường số 14 1 2.240 6 Trần Hưng Đạo: đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Nguyễn Trãi Đường số 17 2 1.350 7 Bình Giã Đường số 3 2 1.350 8 Nguyễn Chí Thanh Đường số 4 2 1.350 9 Trần Phú: đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương. Đường số 5 2 1.350 10 Lý Thường Kiệt: đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Hùng Vương Đường số 10 2 1.350 11 Nguyễn Văn Trỗi: Đoạn từ đường Lạc Long Quân đến đường Hùng Vương Đường số 16 2 1.350 12 Lê Lai Đường số 13 3 800 13 Điện Biên Phủ Đường số 2 2 1.350 14 Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hoàng Hoa Thám 3 800 15 Đường 9B: đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Lai 3 800 16 Những trục đường đối diện với khu chợ và Khu trung tâm Thương Mại 1 2.240 17 Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao), đoạn từ QL 56 đến lô cao su Nông trường Bình Ba, áp dụng hệ số k=0.8, đơn giá đất ở vị trí 1: 800.000 đ/m2 x 0.8 = 640.000 đ/m2 3 640 18 Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao), đoạn từ QL 56 đến lô cao su Nông trường Bình Ba, áp dụng hệ số k=0.8, đơn giá đất ở vị trí 1: 800.000 đ/m2 x 0.8 = 640.000 đ/m2. 3 640
ĐVT: 1.000 đ/m2 TT Tên đường mới Đơn giá đất ở (50 m đầu) 1 Quốc lộ 56: - Đoạn từ đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao đến đường vào chợ mới Bình Ba. - Đoạn từ đường vào chợ mới Bình Ba đến ngã 3 đường Đá Bạc-Suối Rao-Xuân Sơn. - Đoạn từ ngã 3 đường Đá Bạc-Suối Rao-Xuân Sơn đến hết ranh Trường Ngô Quyền. - Đoạn từ ranh Trường Ngô Quyền đến đường vào ấp Sông Cầu. - Đoạn từ đường vào ấp Sông Cầu đến đường số 19 xã Nghĩa Thành. - Đoạn từ đường số 19 xã Nghĩa Thành đến giáp ranh Thị xã Bà Rịa. - Đoạn từ ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ) đến hết ranh nhà Thờ Kim Long. - Đoạn từ ranh Nhà thờ Kim Long đến ngã ba đường Kim Long-Láng Lớn được tính cụ thể như sau: + 50m đầu: tính từ lộ giới hợp pháp. + Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100. + Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150. + Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200. + Sau mét thứ 200 của vị trí 4 đến mét thứ 250. + Sau mét thứ 250 đến mét thứ 300 + Sau mét thứ 300 đến mét thứ 350. + Sau mét thứ 350 đến mét thứ 400. + Sau mét thứ 400 đến mét thứ 450. + Sau mét thứ 450 đến mét thứ 500 + Đơn giá đất của vị trí sau mét thứ 500 được tính là: 33.000 đ/m2. - Đoạn từ ngã 3 đường Kim Long-Láng Lớn đến hết ranh Trạm xăng dầu Ngọc Điệp. - Đoạn từ ranh Trạm xăng dầu Ngọc Điệp giáp ranh tỉnh Đồng Nai. 1.000 600 1.000 600 1.000 600 1.000 1.250 750 525 368 235 141 100 70 56 33 33 1.000 600 2 Tỉnh lộ Mỹ Xuân – Ngãi Giao: - Đoạn từ Hồ Núi Nhan đến ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn. 600 - Đoạn từ ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn đến giáp ranh huyện Tân Thành. 1.000 - Đoạn từ cầu Bình Giã đến đường 765. 1.000 - Đoạn từ đường 765 đến Trường THPT Xuân Sơn. 600 - Đoạn từ trường THPT Xuân Sơn đến giáp ranh huyện Xuyên Mộc. 1.000 3 Đường Liên xã Suối Nghệ -Nghĩa Thành 420 4 Đường giáp ranh xã Bàu Chinh thị trấn Ngãi Giao (thuộc địa phận Bàu Chinh) 600 5 Đường giáp ranh xã Bình Ba thị trấn Ngãi Giao (thuộc địa phận Bình Ba) 600 II. Khu vực 2: ĐVT: 1.000 đ/m2 TT Tên đường mới Mức giá đất ở (50m đầu) 1 Đường Kim Long – Láng Lớn: - Đoạn từ QL 56 đến đầu lô cao su nông trường Cao su Châu Thành. 235 - Đoạn từ đầu lô cao su nông trường Cao su Châu Thành đến đường Xà Bang – Láng Lớn. 141 2 Đường Xà Bang – Láng Lớn: - Đoạn từ QL 56 đến đường Ngãi Giao – Cù Bị. 235 - Đoạn từ đường Ngãi Giao – Cù Bị đến cầu Suối Đá. 141 - Đoạn từ Cầu Suối Đá đến đường tỉnh lộ Mỹ Xuân- Ngãi Giao. 235 3 Đường Xà Bang – Quảng Thành: đoạn từ QL 56 đến Ao Sen. 141 4 Đường Cây Da-Liên Sơn: Đoạn từ QL 56 vào ấp Liên Sơn, xã Xà Bang. 141 5 Đường vào ấp Tam Long: Đoạn từ QL 56 vào ấp Tam Long, xã Kim Long. 141 6 Đường vào ấp Hậu Cần: Đoạn từ QL 56 vào ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành. 141 7 Đường vào thôn Quảng Long: Đoạn từ QL 56 vào thôn Quảng Long, xã Kim Long. 141 8 Đường Kim Long-Cầu Sắt: Đoạn từ QL 56 đi Cầu Sắt, xã Kim Long 141 9 Đường Thạch Long-Khu 3: Đoạn từ QL 56 đến đường Kim Long-Quảng Thành 141 10 Đường Lạc Long-Hưng Long: Đoạn từ QL 56 vào thôn Hưng Long, xã Kim Long. 141 11 Đường Kim Long – Quảng Thành: + Đoạn từ đường QL 56 đến đầu lô cao su Nông trường Xà Bang. 235 + Đoạn còn lại giáp ranh tỉnh Đồng Nai. 141 12 Đường Tân Hòa-Tân Xuân: Đoạn từ QL 56 đến ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh 141 13 Đường QL 56-Bàu Chinh 141 14 Đường vào xã Cù Bị: Đoạn từ QL 56 đến Trường Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị 141 15 Đường Ngãi Giao – Cù Bị 141 16 Đường 765. 141 17 Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân. 141 18 Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành. 141 19 Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba. 235 20 Đường Liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba 141 21 Đường vào Xóm Tre: Đoạn từ QL 56 vào Xóm Tre, xã Suối Nghệ 141 22 Đường Đá Bạc – Suối Rao – Xuân Sơn: + Đoạn từ đường Tỉnh lộ Mỹ Xuân – Ngãi Giao đến cuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn 235 + Đoạn từ cuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba đến QL 56. 141 23 Đường 21, xã Nghĩa Thành 141 24 Đường Suối Nghệ – Mụ Bân. 141 25 Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn. 141 26 Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành 141 27 Đường Quảng Phú-Phước An 141 28 Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành 141 29 Đường số 19, xã Nghĩa Thành 141 30 Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành 141 III. Khu vực 3: Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở KV 1, KV 2 nêu trên, 50 m đầu, đơn giá là 56.000 đ/m2. PHỤ LỤC 06: DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO (Kèm theo Quyết định số 4836 /2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu). ĐVT: 1.000 đ/m2 Stt Tên đường mới Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Nguyễn Huệ 1 250 2 Tôn Đức Thắng 1 250 3 Lê Duẩn 1 250 4 Lê Văn Việt 2 180 5 Tô Hiệu 1 250 6 Lê Đức Thọ 2 180 7 Nguyễn An Ninh 1 250 8 Nguyễn Văn Cừ + Đoạn từ Công viên Võ Thị Sáu đến Lò Vôi 1 250 + Đoạn từ Lò Vôi đến Tam Lộ 2 180 9 Phan Chu Trinh 2 180 10 Ma Thiên Lãnh 3 120 11 Tạ Uyên 3 120 12 Huỳnh Thúc Kháng 2 180 13 Hồ Văn Mịch 1 250 14 Nguyễn Văn Linh 1 250 15 Vũ Văn Hiếu 1 250 16 Lương Thế Trân 1 250 17 Ngô Gia Tự 1 250 18 Nguyễn Duy Trinh 1 250 19 Phạm Hùng 1 250 20 Lê Hồng Phong 1 250 21 Võ Thị Sáu + Đoạn từ Nguyễn Huệ đến Đài tiếp hình. 1 250 + Đoạn còn lại 2 180 22 Nguyễn Thị Minh Khai 1 250 23 Trần Huy Liệu 1 250 24 Hồ Thanh Tòng 2 180 25 Phạm Quốc Sắc 2 180 26 Hoàng Quốc Việt 1 250 27 Phạm Văn Đồng 1 250 28 Trần Phú 1 250 29 Hà Huy Giáp 1 250 30 Hoàng Phi Yến 1 250 31 Nguyễn Đức Thuận 1 250 32 Đường nội bộ quy hoạch khu trung tâm 2 180 33 Đường Bến Đầm: - Đoạn từ ngã 3 An Hải đến Bãi Nhát. - Đoạn từ Bãi Nhát đến hết. 3 2 120 180 34 Đường Cỏ Ống: - Đoạn từ cầu Suối Ớt Cỏ Ống đến sân bay Côn Sơn. - Các đoạn còn lại của tuyến đường Cỏ Ống áp dụng như sau: + Vị trí 1: Chiều sâu 50m tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất, đơn giá là: 30.000 đ/m2. + Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1, đơn giá là: 15.000 đ/m2 2 180 30 15 PHỤ LỤC 07: DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC (Kèm theo Quyết định số 4836 /2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
ĐVT: 1.000Đ/m2 Stt Tên đường Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Quốc lộ 55 (đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu). 1 2.240 2 Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu. 2 1.350 3 Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu. 2 1.350 4 Đoạn 328 đi Hồ Tràm tính từ Cổng chào đến hết địa phận thị trấn Phước Bửu. 2 1.350 5 Đoạn đường Quốc lộ 55 dự kiến mở tại khu tái định cư (đoạn C-D bản đồ quy hoạch). 2 1.350 6 Đường 328 nối dài (đoạn từ ngã tư đèn đỏ đến giao đường 27/4). 1 2.240 7 Đường 328 đoạn từ ngã tư đèn đỏ đến hết địa phận thị trấn Phước Bửu (về hướng xã Phước Tân). 2 1.350 8 Đường số 25: đoạn giao Quốc lộ 55 và giao đường số 7 (trước Trung tâm y tế huyện). 2 1.350 9 Đường số 24: đoạn giao Quốc lộ 55 và 27/4 (trước Nghĩa trang liệt sỹ). 2 1.350 10 Đường số 8: đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 2 1.350 11 Đoạn giao Quốc lộ 55 và 27/4 (bên hông trạm điện, chi cục thuế huyện). 2 1.350 12 Đường số 19 đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (phía đông trường Mầm non 1/6). 2 1.350 13 Đường số 17 đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (phía đông Bưu điện Huyện). 2 1.350 14 Đường số 6 đoạn giao Quốc lộ 55 đến giao đường 27/4 (phía tây Bưu điện Huyện). 2 1.350 15 Các đoạn đường xung quanh chợ Thị trấn Phước Bửu: Đoạn giao đường 328 (tín dụng nhân dân cũ) vòng sau chợ Phước Bửu đến cửa hàng vật liệu thanh hoa và đoạn đường từ tiệm vàng Phú Kim giao với đoạn đường vòng sau chợ Phước Bửu. 2 1.350 16 Đường số 7 đoạn giao Quốc lộ 55 xã Xuyên Mộc đến giao đường 27/4 thị trấn Phước Bửu. 2 1.350 17 Các đoạn đường nội ô thị trấn Phước Bửu đã được đầu tư (đường sỏi đỏ hoặc đá xô bồ) có chiều rộng từ 6 m trở lên. 3 800 18 Các đoạn đường tại Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu.(đoạn A-T; T-R-D; M-L-K; theo bản đồ quy hoạch Khu tái định cư). 3 800
ĐVT: 1.000 đ/m2 TT TUYẾN ĐƯỜNG KHU VỰC Đơn giá đất ở (50m đầu) 1 Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng (loại trừ các đoạn đường thuộc đất rừng). 1 1.000 2 Đường 329:
1 1 1 1 1.000 1.000 1.000 600 3 Đường 328:
1 1 1 1.000 1.000 600 4 Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức). 1 1.000 5 Quốc lộ 55:
1 1 1 1.000 1.000 600 6 Đoạn đường đi Hồ Cốc (đoạn giao Quốc lộ 55 đến giáp đất rừng xã Bưng Riềng). 1 600 7 Đường từ ngã ba chợ Hòa Bình đến Cầu Suối Ly (giáp nông trường Cao su Hòa Bình 1) 1 1.000 8 Đường từ ngã ba Láng Giăng đến Bến Lội Bình Châu. 1 1.000 9 Đường Hải Hậu (xã Bình Châu) đoạn từ ngã ba Bến Lội đến hết đường Hải Hậu. 1 1.000 10 Đường Láng Hàng Bình Châu đoạn giáp Quốc lộ 55 đến giáp ngã ba chợ (đường Láng Găng – Bến Lội). 1 600 11 Các tuyến đường GTNT đã được trải nhựa có chiều rộng mặt đường từ 4m trở lên được tính cụ thể như sau:
+ Đoạn đường giáp Quốc lộ 55 đến giáp đường 3 ấp 2. + Đoạn đường giáp đường 3 ấp 2 đến hết đường.
+ Đoạn đường giáp Quốc lộ 55 đến ngã ba Trị An. + Đoạn từ ngã 3 Trị An đến hết đường.
+ Đoạn đường giáp QL 55 đến hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Bé (tên gọi địa phương xã Bưng Riềng). + Đoạn đường từ cuối đất nhà ông Nguyễn Tấn Bé đến hết đường nhựa ấp 3 xã Bưng Riềng.
1 1 1 1 1 1 1 1 420 294 420 294 420 294 294 420 12 Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại có chiều rộng đường từ 6 m trở lên chưa được xác định ở các đoạn đường trên. 2 141 13 Các tuyến đường GTNT có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m. 2 70 14 Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở KV 1, KV 2 nêu trên. 3 56 Phụ lục 08: DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ. (Kèm theo Quyết định số 4836 /2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2005 của UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
ĐVT: 1.000đ/m2 STT Tên đường Loại đường Đơn giá đất ở (vị trí 1) 1 Đường ven biển: Đoạn từ Mũi Kỳ Vân đến hết chợ Phước Hải (ngã 3 đường EC) 2 1.200 2 Quốc lộ 55: Đoạn từ Cầu Đất Đỏ đến Cống Dầu 2 1.200 - Khu vực nông thôn: STT Tên đường Khu vực Mức giá đất ở (50m đầu) 1 Quốc lộ 55: Đoạn từ Cống Dầu đến Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc). 1 450 2 Đường ven biển: Đoạn hết chợ Phước Hải (ngã 3 đường EC) qua trung tâm Phước Hải đến Cầu Bà Mía (hết xã Phước Hải) 1 750 3 Đường ven biển: đoạn từ Cầu Bà Mía qua ngã 3 Quán Hương đến Cầu Sa (giáp xã Lộc An) 1 315 4 Đường ven biển: Đoạn từ Cầu Sa đến Cầu Sông Ray (giáp Huyện Xuyên Mộc) 1 315 5 Đường từ ngã 3 Lộc An đến giáp đường ven biển (đường Phước Hội -Lộc An) 1 315 6 Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường Ven biển 1 315 7 Đường từ ngã 3 Trạm xá Lộc An đến giáp QL 55 (đường Lộc An-Láng Dài) 1 315 8 Tỉnh lộ 44A: Đoạn từ ngã 3 Quán Hương đến giáp Tỉnh lộ 52 (ngã 3 UBND xã Phước Hội) 1 450 9 Tỉnh lộ 52: Đoạn từ Ngã 3 UBND Phước Hội đến ngã 3 đường vành đai Trung tâm Hành chính Đất Đỏ 1 450 10 Tỉnh lộ 52: đoạn từ ngã 3 đường Vành đai Trung tâm Hành chính Đất Đỏ đến Xí nghiệp đá Puzolan (Ngã 3 đường Gò Bà Bỉnh). 1 750 11 Tỉnh lộ 52: Đoạn từ Xí nghiệp đá Puzolan (Ngã 3 đường Gò Bà Bỉnh) đến Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân). |