2 số đối nhau là gì trong tieng anh
Khi sử dụng tiếng Anh, chúng ta rất hay gặp những trường hợp cần dùng đến sở hữu cách. Tuy nhiên, chúng ta rất dễ nhầm lẫn giữa sở hữu cách và các hình thức sở hữu khác như đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, … Show
Qua bài viết này, FLYER sẽ tập trung vào sở hữu cách của danh từ (possessive case of noun) – dạng sở hữu cách dễ sử dụng sai nhất. Nếu bạn vẫn bị sự phức tạp của cấu trúc ngữ pháp này làm phiền não. Đừng lo, tất tần tật sẽ được FLYER giải đáp ngay bây giờ. 1. Sở hữu cách là gì?1.1. Khái niệm
1.2. Cấu trúc ngữ pháp chungCó một số cách khác nhau để tạo thành sở hữu cách của một danh từ, chúng ta sẽ cùng thảo luận về những cách này trong bài viết dưới đây. Tuy nhiên đây là công thức chung mà chúng ta cần ghi nhớ: X ‘s Y Trong đó:
Ví dụ:
2. Cách sử dụng sở hữu cách2.1. Sở hữu cách với danh từ số ítSở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘s phía sau danh từ. Ví dụ:
2.2. Sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng bằng “s”Sở hửu cách thể hiện bằng dấu nháy ‘ cuối danh từ, không thêm s. Ví dụ:
2.3. Sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng không bằng “s”Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s”, thay vào đó, sở hữu cách thể hiện bằng ‘s phía sau danh từ. Ví dụ:
Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều thường gặp:
2.4. Sở hữu cách với danh từ nhiều âm “s”Có thể dùng cả 2 cách, thêm ‘s hoặc ‘ vào sau danh từ: Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Lưu ý: số nhiều của “boss” là “bosses”, ta chỉ thêm dấu nháy ‘ : Ví dụ: I go crazy with all my bosses’ demands. (Tôi phát điên vì những yêu cầu của tất cả các sếp.) Với những cái tên cổ điển, hoặc tên trong kinh thánh thì ta chỉ thêm dấu nháy ‘ sau danh từ:
Lưu ý: Cách dùng thêm ‘s vẫn được nhiều người dùng. Ví dụ: Moses’s staff (Cây quyền trượng của Moses) 3. Các hình thức sử dụng sở hữu cáchDùng sở hữu cách ‘s cho người và sinh vật sống. Ví dụ:
Bắt buộc phải dùng sở hữu cách khi chủ sở hữu là tên người. Ví dụ:
Dùng sở hữu cách với các địa danh, châu lục, thành phố, quốc gia, trường học. Ví dụ:
Dùng sở hữu cách với thời gian, khoảng thời gian, khoảng cách. Ví dụ:
Dùng sở hữu cách với tiền bạc, giá trị. Ví dụ:
Dùng sở hữu cách với những đại từ: anyone, anybody, one, everyone, everybody, no one, nobody, someone, somebody. Ví dụ:
Dùng sở hữu cách với các thiên thể hoặc những vật là duy nhất. Ví dụ:
Dùng sở hữu cách với một số thành ngữ. Ví dụ:
4. Những điều cần lưu ý khi sử dụng sở hữu cáchLưu ý 1: Với danh từ ghép (hai hay nhiều danh từ kết hợp với nhau), ta chỉ thêm ‘s vào danh từ cuối cùng. Ví dụ: This is my brother-in-law’s company. (Đây là công ty của anh rể tôi.) Lưu ý 2: Khi 2 người cùng sở hữu một vật gì hay có cùng quan hệ với một người nào đó, ta chỉ thêm ‘s vào danh từ đứng sau. Ví dụ:
Lưu ý 3: Tuy nhiên, khi chủ sở hữu là nhiều người và sở hữu riêng những đối tượng khác nhau, ta đặt ‘s sau mỗi danh từ chỉ chủ sở hữu. Ví dụ:
Lưu ý 4: Có thể dùng 2 sở hữu cách ‘s cho cùng một danh từ trong câu. Ví dụ: We went to Jill’s grandfather’s funeral. (Chúng tôi đã đến tang lễ ông của Jill) Lưu ý 5: Khi dùng sở hữu cách, ta sẽ bỏ các mạo từ (a, an, the) đứng trước người hay vật bị sở hữu. Ví dụ: The plays of Shakespeare => Shakespeare’s plays (Những vở kịch của Shakespear) NOT: Shakespeare’s the plays Lưu ý 6: Khi nói về những nơi chốn quen thuộc với người nói và người nghe, hoặc là những từ thông dụng ai cũng biết, chúng ta có thể bỏ danh từ sau ‘s. (Ví dụ: church, hospital, film, shop, school, surgery…) Ví dụ :
Lưu ý 7: Trong những câu trả lời ngắn, chúng ta bỏ danh từ sau ‘s nếu thấy không cần thiết lặp lại. Ví dụ: “Is that your mobile phone?” → “No, it’s Lisa’s” . (“Có phải điện thoại của bạn không?” “Không, nó là của Lisa.”) 5. Sử dụng giới từ “of” để chỉ sự sở hữu5.1. Công thứcof + danh từ (of + noun) Ví dụ: The roof of the house. (Mái của ngôi nhà) 5.2. Cách dùngCách 1: Dùng với các danh từ là những sự vật không có sự sống như đồ vật. Ví dụ:
Cách 2: Dùng với các danh từ chỉ khái niệm, ý tưởng. Ví dụ:
Lưu ý: có thể dùng cấu trúc danh từ + danh từ: Ví dụ
Cách 3: Dùng với the beginning/end/middle of…, the top/bottom of…, the front/back/side of… Ví dụ:
Cách 4: Dùng với danh từ chỉ người khi danh từ đó được theo sau bằng một cụm từ hay một mệnh đề. Ví dụ:
Cách 5: Dùng với danh từ có a, an đứng trước. Ví dụ: I’m a fan of Adele. (Tôi là fan của Adele.) Cách 6: Dùng với sở hữu kép (double possessive): có hai cấu trúc ‘s và of trong cùng một câu. Ví dụ:
5.3. Những trường hợp cần lưu ýChúng ta không dùng of khi nói về những vật thuộc sở hữu của con người, hay đặc điểm, quan hệ… của quốc gia, tổ chức, người, con vật… Ví dụ:
Có nhiều trường hợp có thể dùng ‘s hoặc of:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Lưu ý: cách dùng “of + danh từ” phổ biến hơn so với thêm dấu “‘s”. 6. Một số cách sở hữu khác thay thế cho sở hữu cách6.1. Dùng đại từ sở hữu (possessive pronouns)Đại từ sở hữu là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, chúng bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu. Quy đổi đại từ nhân xưng thành đại từ sở hữu: ĐẠI TỪ (Personal pronouns)ĐẠI TỪ SỞ HỮU (Possessive pronouns)IMineYou YoursHeHisSheHersWeOursTheyTheirs (Lưu ý: it không có dạng đại từ sở hữu.) Cách dùng: Đại từ sở hữu không có danh từ theo sau. Ví dụ:
Không dùng mạo từ (a, an, the) trước đại từ sở hữu. Ví dụ:
Sở hữu kép: khi đại từ sở hữu đứng sau giới từ of. Ví dụ:
Lưu ý: Không dùng ‘s với đại từ sở hữu. 6.2. Dùng tính từ sở hữu (Possessive adjectives)Tính từ sở hữu đứng trước danh từ, sử dụng khi nói về các bộ phận của cơ thể và những gì vật kết hợp hoặc trang trí trên cơ thể. Ví dụ:
Quy đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu: ĐẠI TỪ (Personal pronouns)TÍNH TỪ SỞ HỮU (Possessive adjectives)IMyWeOurYouYourHeHisSheHerItItsTheyTheir Cách dùng: Luôn đi trước danh từ: Ví dụ: My hands are cold. (Tay tôi bị lạnh.) Tính từ sở hữu sẽ phụ thuộc vào người sở hữu (đại từ nhân xưng) chứ không thay đổi dựa theo số lượng của danh từ bị sở hữu: Ví dụ:
6.3. Sử dụng đại từ Whose“Whose” là hình thức sở hữu của “Who”. Dùng “Whose” trước danh từ bị sở hữu. Ví dụ:
Whose có thể dùng với danh từ hoặc không. Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
7. Bài tậpCâu hỏi: Bài tập 1: Trong những câu dưới đây, một số câu không chính xác. Hãy ghi từ “OK” vào những câu đúng và sửa lại những câu không chính xác.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (a hoặc b) 1. Julia is – aunt.
2. These are our – dogs.
3. – and – bikes are black.
4. That cake would not be to – taste.
5. My – dad is my uncle.
6. Where is the – dressing room?
7. Let’s go to the – .
8. – and – school is old.
9. This is the – bike.
10. These are the – books.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống đại từ sở hữu thích hợp
Đáp án: Bài tập 1: Trong những câu dưới đây, một số câu không chính xác. Hãy ghi từ “OK” vào những câu đúng và sửa lại những câu không chính xác.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (a hoặc b)
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống đại từ sở hữu thích hợp
8. Tổng kếtVới các kiến thức trên, việc sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh giờ đây trở nên thật dễ dàng phải không nào. Chỉ cần nắm vững những quy tắc này, FLYER tin rằng bạn sẽ tự tin dù là trong giao tiếp bằng tiếng Anh hay là các bài kiểm tra trên lớp. Để luyện tập về sở hữu cách nhiều hơn cùng hàng ngàn ngữ pháp khác, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Với bộ đề thi “khủng” được FLYER biên soạn tích hợp cùng các tính năng game hấp dẫn và giao diện bắt mắt, đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn rất nhiều. |