Video hướng dẫn giải - bài 13 trang 104 sgk toán 8 tập 2

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\), trong đó \( a,\, b, \, c\) là các kích thước của hình hộp chữ nhật;

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a.
  • LG b.

LG a.

Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật \(ABCD.MNPQ\) (h89)

Video hướng dẫn giải - bài 13 trang 104 sgk toán 8 tập 2

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\), trong đó \( a,\, b, \, c\) là các kích thước của hình hộp chữ nhật;

hay thể tích = chiều dài \( \times\) chiều rộng \( \times\) chiều cao.

Lời giải chi tiết:

\({V_{ABCD.MNPQ}} = MN.{\rm{ }}NP.{\rm{ }}NB\)

LG b.

Điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:

Chiều dài

22

18

15

20

Chiều rộng

14

Chiều cao

5

6

8

Diện tích một đáy

90

260

Thể tích

1320

2080

Phương pháp giải:

Giả sử\( a\) là chiều dài, \( b\) là chiều rộng và \( c\) là chiều cao.

Ta áp dụng các công thức sau :

\(V = a.b.c\); \(b= V :( a.c)\); \( S_{\mbox{1 đáy}} = a.b\);

\(b = S_{\mbox{1 đáy}}: a\); \(c= V :S_{\mbox{1 đáy}}\);

Lời giải chi tiết:

+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 1:

Diện tích một đáy là: \(22 . 14 = 308\)

Thể tích là: \(22. 14 . 5 = 1540\)

+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 2:

Chiều rộng là: \(90 : 18 = 5\)

Thể tích là: \(18 . 5 . 6 = 90 . 6 = 540\)

+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 3:

Chiều rộng là: \(1320 : (15 . 8) = 11\)

Diện tích một đáy là: \(15 . 11 = 165\)

+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 4:

Chiều rộng là: \(260 : 20 = 13\)

Chiều cao là: \(2080 : 260 = 8\)

Ta có kết quả chung như bảng sau:

Chiều dài

22

18

15

20

Chiều rộng

14

5

11

13

Chiều cao

5

6

8

8

Diện tích một đáy

308

90

165

260

Thể tích

1540

540

1320

2080