Vân tròn Newton là gì

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐIỆN – QUANG │ 2012 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Anh ~Trang 1~ Bài 6: XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG BẰNG GIAO THOA CHO VÂN TRÒN NEWTON Họ và tên: Lớp: MSSV: Ngày làm TN: Ngày nộp báo cáo: . I. MỤC ĐÍCH BÀI THÍ NGHIỆM: - Biết sử dụng các thiết bị dụng cụ: kính hiển vi đo lường, bộ thấu kính phẳng lồi tạo bản nên không khí, bộ gương bán mạ phản xạ truyền qua, bộ nguồn đơn sắc để quan sát hiện tượng giao thoa cho vân tròn Newton ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau. - Vận dụng kết quả, xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc và sai số phép đo. II. TÓM TẮT LÍ THUYẾT: 1. Giao thoa cho hệ vân tròn Newton Giao thoa cho hệ vân tròn Newton là hiện tượng giao thoa của các sóng sáng truyền qua bản nêm không khí. Nếu chiếu chùm sáng song song đơn sắc có bước sóng λ vuông góc với mặt phẳng của các bản phẳng thủy tinh P thì các tia sáng phản xạ từ mặt trên và mặt dưới của bản nêm không khí sẽ giao thoa với nhau tạo thành các hệ thống vân sáng, tối hình tròn đồng tâm nằm xen kẽ nhau. Hiệu quang lộ các tia phản xạ: 22kdlD=+ [kd: bề dày lớp không khí] Bán kính kr: []22kkkrRdd=- Vì kd bé nên: 22kkrRd= → Tại bề dày kd có vân tối k thì: []2221.222kkkkrdkdkrRkRklllllD=+=+Þ=Þ=Þ= Xác định bước sóng λ đối với 2 vân tối thứ k và thứ i: 2krkRl= ; 2iriRl= Þ []BbkiRl=- với kiBrr=+, kibrr=- Hiện diện Điểm 9,0 NGUYỄN LÊ ANH SP Lý 3A K36.102.012 05/10/2012 05/10/2012 rk ri R L P dk BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐIỆN – QUANG │ 2012 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Anh ~Trang 2~ 2. Quan sát hệ vân Newton qua kính hiển vi [Ánh sáng] Nguồn sáng Đ → Thấu kính tụ quang Q → Gương bán mạ G [nghiêng 450] → Nêm không khí Các tia phản xạ trên 2 mặt nêm không khí giao thoa → hệ vân tròn Newton [các giá trị B, b đo bằng kính trắc vi]. III. CÁC BƯỚC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM 1. Quan sát ảnh của hệ vân tròn Newton qua kính hiển vi: a. Lắp ráp hệ thống: Đặt kính hiển vi đo lường ngay ngắn trước mặt, nguồn phát đặt đối diện kính hiển vi sao cho tia sáng đơn sắc chiếu vào gương bán mạ G. Đặt hộp H lên mâm cặp vật 1 sao cho đồng trục với ống vật kính. Cắm phích của nguồn sáng vào ổ điện và bật công tắc. Nhìn vào thị kính, điều chỉnh nguồn sáng và gương G để quan sát quầng sáng. b. Điều chỉnh để quan sát hệ vân: Nhìn vào phía ngoài và vặn nút 2 để hạ thấp dần ống kính sao cho gương G hạ gần sát hộp H nhưng không chạm. Đặt mắt trên thị kính T quan sát. Vặn từ từ núm 2 để nâng ống ngắm N cho tới khi quan sát thấy hệ vân. Dịch chuyển hộp H để hệ vân nằm ở tâm thị trường của ống ngắm. Điều chỉnh tinh độ cao ống ngắm bằng núm 2. Phối hợp xoay núm 3 để giao điểm X của vạch chữ thập trong trắc vi trùng tâm hệ vân. Nếu giao điểm X chạy lệch ra ngoài đường kính của hệ vân, ta điều chỉnh bằng cách nới vít 4 và xoay nhẹ ống kính của trắc vi thị kính T, phối hợp điều chỉnh vị trí hộp H. 2. Đo các đại lượng B và b - Xoay núm 3 sao cho giao điểm X trùng với vị trí K tại vân tối thứ k. Đọc và ghi tọa độ kx thứ k trên thước thẳng [mm] và phần lẻ trên trống 3 [0,01 mm/vạch] vào bảng 1. - Xoay núm 3 sao cho giao điểm Z chạy đến vị trí I tại vân tối thứ i. Đọc và ghi tọa độ ix của điểm I. - Xoay núm 3 cho giao điểm X chạy đến các vị trí I’ và K’. Đọc và ghi tọa độ của các điểm này vào bảng 1. - Thực hiện lại các động tác trên 5 lần để tìm giá trị trung bình của B và b. IV. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1. Xác định bước sóng ánh sáng đỏ - Bán kính mặt lồi của thấu kính: 855R= mm kiBrr=+, kibrr=-, 2kkkxxr¢-=, 2iiixxr¢-= - Dùng vân tối thứ 1 và thứ 4 Đơn vị: mm Lần Xk Xi Xi’ Xk’ B b B b BD bD 1 37,64 36,96 35,48 34,74 2,19 0,71 2,203 0,720 0,009 0,007 2 37,67 36,94 35,45 34,74 2,21 0,72 3 37,67 36,96 35,48 34,73 2,21 0,73 BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐIỆN – QUANG │ 2012 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Anh ~Trang 3~ v Bước sóng của ánh sáng đỏ: [][][]3.2,203.0,720,618.10 mm0,618 41.855BbkiRl-==== [μm] v Tính lD [CM lại] [][].lnlnlnlnln0,0090,00711,5%2,2030,72855BbBbkiRkiRddBdbdRRBbBbRRBbllllldl=Þ=+ -Þ=+-DDDDÞ==++=++» .0,618.1,5%0,00927lldÞD=== [μm] v Vậy: 0,6180,009lll=±D=± [μm] 2. Xác định bước sóng ánh sáng màu lục - Bán kính mặt lồi của thấu kính: 855R= mm kiBrr=+, kibrr=-, 2kkkxxr¢-=, 2iiixxr¢-= - Dùng vân tối thứ 1 và thứ 5 Đơn vị: mm Lần Xk Xi Xi’ Xk’ B b B b BD bD 1 37,63 36,81 35,47 34,66 2,16 0,82 2,167 0,810 0,009 0,007 2 37,63 36,84 35,46 34,66 2,18 0,80 3 37,62 36,84 35,49 34,65 2,16 0,81 v Bước sóng của ánh sáng lục: [][][]3.2,167.0,810,513.10 mm0,513 51.855BbkiRl-==== [μm] v Tính lD 0,0090,00711,4%2,1670,81855BbRRBbldlDDDD==++=++» .0,513.1,4%0,00718lldÞD=== [μm] v Vậy: 0,5130,007lll=±D=± [μm] BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐIỆN – QUANG │ 2012 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Anh ~Trang 4~ 3. Xác định bước sóng ánh sáng xanh dương - Bán kính mặt lồi của thấu kính: 855R= mm kiBrr=+, kibrr=-, 2kkkxxr¢-=, 2iiixxr¢-= - Dùng vân tối thứ 1 và thứ 6 Đơn vị: mm Lần Xk Xi Xi’ Xk’ B b B b BD bD 1 37,72 36,86 35,56 34,68 2,17 0,87 2,173 0,860 0,004 0,006 2 37,70 36,88 35,55 34,67 2,18 0,87 3 37,71 36,86 35,55 34,67 2,17 0,86 v Bước sóng của ánh sáng lục: [][][]3.2,173.0,860,437.10 mm0,437 61.855BbkiRl-==== [μm] v Tính lD 0,0040,00611,0%2,1730,86855BbRRBbldlDDDD==++=++» .0,437.1,0%0,00437lldÞD=== [μm] Vậy: 0,4370,004lll=±D=± [μm] V. TRẢ LỜI CÂU HỎI 1. Định nghĩa và nêu rõ điều kiện để có giao thoa ánh sáng. - Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai hay nhiều ánh sáng kết hợp mà kết quả là có chỗ biên độ được tăng cường hoặc biên độ bị triệt tiêu. - Điều kiện để có giao thoa ánh sáng: Các nguồn sáng là các nguồn kết hợp [có cùng tần số, cùng phương dao động, có hiệu số pha không đổi theo thời gian] 2. Giải thích hiện tượng giao thoa cho bởi bản nêm không khí, tạo thành hệ vân trong Newton. Tại sao trong thí nghiệm này, ảnh giao thoa lại là một hệ vân tròn đồng tâm. - Giải thích: + Nếu chiếu chùm sáng song song đơn sắc có bước sóng λ vuông góc với mặt phẳng của bản thủy tinh P thì các tia sáng phản xạ từ mặt trên và mặt dưới của bản nêm không khí sẽ giao thoa với nhau. + Hiệu quang lộ của các tia sáng phản xạ trên hai mặt của bản nêm không khí tại vị trí ứng với độ dày kd của bản bằng: 22kdlD=+ + Đại lượng 2l xuất hiện là do ánh sáng truyền qua bản nêm không khí tới mặt dưới của bản rồi bị phản xạ tại mặt phẳng của bản thủy tinh P chiết quang hơn không khí. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐIỆN – QUANG │ 2012 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Anh ~Trang 5~ + Khi []212klD=+ với 0,1,2,3, k= ta có cực tiểu giao thoa ứng với bề dày: 2kdkl= . + Gọi R là bán kính mặt lồi của thấu kính L. Vì kdR= nên áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta tính được bán kính kr của vân tối thứ k: []2222kkkkkkrrRddRdrRkkRll=-»Þ=Þ= - Chúng ta quan sát thấy vân giao thoa đồng độ dày. Hệ thí nghiệm được bố trí đối xứng tròn xoay quanh trục CO và lớp không khí mỏng cùng độ dày có dạng vòng tròn đồng tâm O. Vậy hệ vân là các vân tròn cùng tâm O. 3. Tại sao phải xác định bước sóng λ của ánh sáng theo công thức []BbkiRl=-, mà không xác định trực tiếp theo công thức 2krkRl= ? Thực tế không thể đạt được sự tiếp xúc điểm giữa mặt thấu kính phẳng lồi L và mặt phẳng thủy tinh P, nên vân tối chính giữa của hệ vân tròn Newton không phải là một điểm mà là một hình tròn. Vì thế, để xác định chính xác bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc, người ta áp dụng công thức2krkRl= đối với hai vân tối thứ k và thứ i: 2krkRl= và 2irkRl= . Từ đó suy ra: []22kirrkiRl-=- hay []BbkiRl=- với kiBrr=+, kibrr=- 4. Hãy chứng tỏ công thức tính sai số tương đối của phép đo bước sóng ánh sáng λ bằng phương pháp giao thoa cho vân tròn Newton có dạng: BbRBbRldlDDDD==++ Từ đó suy ra cách chọn các vân thứ k và thứ I nên như thế nào để phép đo bước sóng λ theo phương pháp này đạt độ chính xác cao? - Ta có: [].BbkiRl=- + Bước 1: []lnlnlnlnlnBbkiRl=+ + Bước 2: ddBdbdRRBbll=+- + Bước 3: BbRRBbldlDDDD==++ Vậy sai số tương đối: BbRBbRldlDDDD==++ BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ĐIỆN – QUANG │ 2012 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Anh ~Trang 6~ - Nên chọn 1i= ; 4,5k= hoặc 6 vì vân tối thứ nhất có độ rõ nét cao, không quá gần các vân tối bên cạnh nên dễ dàng xác định tọa độ ix [hay ix¢]. Đối với vân tối thứ k, không nên chọn gần vân tối thứ nhất, như vậy khoảng cách 2 vân gần nhau, sai số lớn. Tuy nhiên cũng không nên chọn kquá lớn bởi vì càng xa vân tối trung tâm thì các vân rất sít nhau, khó xác định tọa độ của các vân tối này, độ rõ nét cũng không thật sự cao. Cho nên chọn khoảng từ 4 đến 6 là được.

1.Kính hiển vi;

2.Vật kính x8;

3. Thị kính x7;

4. Thước trắc vi thị kính x15;

5. Giá cặp vật có vít điều chỉnh trượt ngang và trượt dọc; 6. Kính nghiêng 450 vừa phản xạ- vừa truyền qua;

7. Hệ thấu kính phẳng-lồi cho vân tròn Newton;

8.Kính lọc sắc [ đỏ hoặc xanh];

9. Đèn chiếu sáng 8V-20W [có kính mờ];

10. Biến thế điện~220V/6-8V.

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.

Giao thoa ánh sáng là hiện tượng giao thoa của các sóng ánh sáng tạo thành hệ các vân sáng và vân tối xen kẽ nhau.

Xét hiện tượng giao thoa ánh sáng cho bởi bản nêm không khí. Bản nêm không khí là một lớp không khí mỏng có độ dày thay đổi nằm giữa mặt lồi của một thấu kính phẳng-lồi L đặt tiếp xúc với mặt phẳng của một bản thuỷ tinh P[ hình 1]. Nếu chùm ánh sáng song song đơn sắc có bước sóng vuông góc với mặt phẳng của bản thuỷ tinh thì các tia sáng phản xạ từ mặt trên và mặt dưới của nên không khí sẽ giao thoa với nhau, tạo thành một hệ các vân sáng và vân tối hình tròn đồng tâm xen kẽ nhau-gọi là hệ vân tròn Newton .

Trong trường hợp này, hiệu đường đi của các tia sáng phản xạ trên hai mặt của bản nên không khí tại vị trí ứng với độ dày dk của bản bằng:

Bạn đang xem nội dung tài liệu Thí nghiệm môn Vật lý - Xác định bước sóng ánh sáng bằng giao thoa cho vân tròn newton, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Bài Thí nghiệm Vật Lý. Bài 5: Xác định bước sóng ánh sáng bằng giao thoa cho vân tròn Newton Dụng cụ: 1.Kính hiển vi; 2.Vật kính x8; 3. Thị kính x7; 4. Thước trắc vi thị kính x15; 5. Giá cặp vật có vít điều chỉnh trượt ngang và trượt dọc; 6. Kính nghiêng 450 vừa phản xạ- vừa truyền qua; 7. Hệ thấu kính phẳng-lồi cho vân tròn Newton; 8.Kính lọc sắc [ đỏ hoặc xanh]; 9. Đèn chiếu sáng 8V-20W [có kính mờ]; 10. Biến thế điện~220V/6-8V. I. Cơ sở lý thuyết. Giao thoa ánh sáng là hiện tượng giao thoa của các sóng ánh sáng tạo thành hệ các vân sáng và vân tối xen kẽ nhau. Xét hiện tượng giao thoa ánh sáng cho bởi bản nêm không khí. Bản nêm không khí là một lớp không khí mỏng có độ dày thay đổi nằm giữa mặt lồi của một thấu kính phẳng-lồi L đặt tiếp xúc với mặt phẳng của một bản thuỷ tinh P[ hình 1]. Nếu chùm ánh sáng song song đơn sắc có bước sóng l vuông góc với mặt phẳng của bản thuỷ tinh thì các tia sáng phản xạ từ mặt trên và mặt dưới của nên không khí sẽ giao thoa với nhau, tạo thành một hệ các vân sáng và vân tối hình tròn đồng tâm xen kẽ nhau-gọi là hệ vân tròn Newton . Trong trường hợp này, hiệu đường đi của các tia sáng phản xạ trên hai mặt của bản nên không khí tại vị trí ứng với độ dày dk của bản bằng: [1] Đại lượng l/2 xuất hiện do ánh sáng truyền từ bản nên không khí tới mặt dưới của bản, bị phản xạ trên mặt bản thuỷ tinh P chiết quang hơn không khí. Theo điều kiện cực tiểu giao thoa: với k=0, 1, 2, 3. Hình 1. P dk ri rk R L Ta có: [2] Gọi R là bán kính mặt lồi của thấu kính L. Vì dk

Chủ Đề