Câu hỏi khẳng định là gì

Các sự khác biệt chính giữa câu khẳng định và câu khẳng định là một câu khẳng định có thể là tích cực hoặc tiêu cực trong khi một câu khẳng định luôn luôn tích cực.

Có bốn loại cấu trúc câu chính là câu bắt buộc, câu khai báo, câu hỏi và câu cảm thán. Câu khẳng định là tên gọi khác của câu khai báo. Câu khẳng định và câu phủ định là hai loại câu khẳng định. Như tên gọi của chúng, câu khẳng định mang ý nghĩa tích cực trong khi câu phủ định mang ý nghĩa tiêu cực.

NỘI DUNG

1. Tổng quan và sự khác biệt chính2. Câu khẳng định là gì3. Câu khẳng định là gì4. Mối quan hệ giữa câu khẳng định và câu khẳng định5. So sánh cạnh nhau - Câu khẳng định và câu khẳng định ở dạng bảng

6. Tóm tắt

Câu khẳng định là gì?

Câu khẳng định hoặc câu khai báo là loại câu phổ biến nhất mà chúng ta sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Theo đó, những câu này nhà nước sự thật. Ví dụ,

Peter là một học sinh.

Peter không thích thức dậy vào sáng sớm.

Như đã thấy ở trên, câu khẳng định trạng thái, khẳng định hoặc tuyên bố đôi khi. Những câu này bao gồm các câu đơn giản, phức tạp hoặc ghép. Bây giờ chúng ta hãy xem xét một số ví dụ khác:

Jane đã về nhà, vì vậy tôi đã không gặp cô ấy hôm nay.

Mọi người đều sốc khi biết rằng họ sắp ly hôn.

Anh ấy không hoàn thành bằng cấp của mình..

Tôi lấy trộm một số bánh quy từ hộp thiếc.

Có ba loại cơ: xương, tim và mịn.

Hơn nữa, không giống như câu tích hợp và câu cảm thán, câu khẳng định luôn kết thúc bằng một khoảng thời gian hoặc dừng hoàn toàn. Do đó, họ rất dễ nhận ra.

Câu khẳng định là gì?

Một câu khẳng định là một câu khẳng định, thay vì phủ định, một mệnh đề. Nói cách khác, bất kỳ câu hoặc tuyên bố nào là tích cực là một tuyên bố khẳng định. Vì vậy, câu khẳng định là trái ngược với câu phủ định.

Các câu khẳng định cho chúng ta biết những gì hoặc một cái gì đó có, hoặc trong khi các câu phủ định làm ngược lại, tức là, chỉ ra rằng một cái gì đó hoặc một cái gì đó không có, không thể làm hoặc không. Ví dụ,

Rose nhảy với Jack. [cho biết những gì ai đó làm]

Bà. Peterson là một giáo viên hóa học. [cho biết ai đó là ai]

Brittany có một con chó xù. [cho biết những gì ai đó có]

Mối quan hệ giữa câu khẳng định và câu khẳng định là gì?

  • Một câu khẳng định là một loại câu khẳng định.

Sự khác biệt giữa câu khẳng định và câu khẳng định?

Một câu khẳng định là một câu tuyên bố, tuyên bố hoặc khẳng định một thực tế hoặc ý kiến ​​trong khi một câu khẳng định là một câu chỉ ra một ý nghĩa hoặc ý nghĩa tích cực. Do đó, sự khác biệt chính giữa câu khẳng định và câu khẳng định là trong khi câu khẳng định có thể là tích cực hoặc tiêu cực, câu khẳng định luôn luôn tích cực.

Tóm tắt - Câu khẳng định vs Câu khẳng định

Tóm lại, câu khẳng định và câu khẳng định là hai loại cấu trúc câu cơ bản. Sự khác biệt chính giữa câu khẳng định và câu khẳng định là một câu khẳng định có thể là tích cực hoặc tiêu cực trong khi một câu khẳng định luôn luôn tích cực.

Hình ảnh lịch sự:

1. Tiết 1709944 "của DADEVAL [Muff] qua pixabay
2. xông 1136863 "của Jess_the_VA [Muff] qua pixabay

Trang chủ » Câu khẳng định là gì?

Câu khẳng định là một thuật ngữ chỉ tên gọi của một câu trong các thì của Tiếng Anh. Tuy nhiên, ít có ai tìm hiểu rõ và biết về loại câu này. Vậy Câu khẳng định là gì? Hãy cùng tìm hiểu cụ thể trong bài viết dưới đây nhé!

Câu khẳng định chính là một dạng của câu trần thuật, thường để truyền đạt thông tin hay tuyên bố về một điều gì đó. Thể hiện tính đúng đắn hoặc sự thật của thông tin chứa trong một câu nói.

Ex: Katy has been a teacher for 20 years. [Katy đã làm giáo viên được 20 năm].

Cấu trúc Câu khẳng định?

  • Câu khẳng định với động từ tobe:

S + TOBE + O [tân ngữ] …

Lưu ý TOBE ở thì hiện tại là am/ is/ are và ở quá khứ là was/ were.

Ex: I am a teacher. [Tôi là giáo viên].

  • Câu khẳng định với động từ thường

Trong cấu trúc với động từ thường, thì câu khẳng định sẽ có cấu trúc phù hợp với từng thì. Cụ thể:

HIỆN TẠI ĐƠN QUÁ KHỨ ĐƠN TƯƠNG LAI ĐƠN

S + V[hiện tại] + [O] …

Ex: I walk to school every day.
[Tôi đi bộ tới trường mỗi ngày].

S + V-ed/V2 + [O] …

Ex: She went to bed late yesterday [Hôm qua cô ấy thức khuya].

S + will + V.inf + [O] …

Ex: I will visit my grandparents. [Tôi sẽ ghé thăm ông bà của tôi].

2. Các thì tiếp diễn

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

S + am/ is/ are + V.ing + [O] …

Ex: I am watching TV. [Tôi đang xem TV]

S + was/ were + V.ing + [O] …

Ex: I was watching TV at 7 p.m last night. [Tôi đã xem TV lúc 7 giờ tối qua].

S + will + be + V.ing + [O]…

Ex: I will be watching TV tonight. [Tối nay tôi sẽ xem TV]

3. Các thì hoàn thành

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

S + have/ has + V-ed/V3 + [O] …

Ex: I have studied English for 10 years. [Tôi đã học tiếng Anh trong 10 năm.]

S + had + V-ed/V3 + [O]…

Ex: I had played volleyball. [Tôi đã chơi bóng chuyền.]

S + will + have + V-ed/V3 + [O] …

Ex: I will have played volleyball. [Tôi sẽ chơi bóng chuyền.]

4. Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu

S + động từ khiếm khuyết [can/ could/ should/…] + V.inf + [O] …

Ex: You should study hard. [Bạn nên học hành chăm chỉ]

Vừa rồi là một số thông tin cung cấp thêm cho bạn biết Câu khẳng định là gì, hi vọng với những kiến thức này đã giúp bạn có thể hiểu cũng như nắm rõ hơn về câu khẳng định.

Xem thêm:

  • Cách dùng In case

Học tiếng anh cùng IDT, hướng tới mục tiêu trở thành công dân toàn cầu và phổ cập tiếng anh toàn Việt Nam.

Khi học về các thì trong tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã bắt gặp thuật ngữ về câu khẳng định. Vậy câu khẳng định [affirmative/positive sentence] là gì? Hôm nay, hãy cùng Step Up tìm hiểu ngữ pháp câu khẳng định tiếng Anh nhé.

1. Câu khẳng định là gì?

Câu kể [hay còn gọi là câu trần thuật] trong tiếng Anh dùng để tuyên bố hoặc diễn đạt một thông tin nào đó. Câu khẳng định là một loại câu trần thuật. Nhìn chung, câu khẳng định [affirmative sentence] thể hiện tính đúng đắn hoặc sự thật của thông tin chứa trong một câu nói.

Ví dụ:

  • I graduated from ABC school in 2019, after having done my thesis.

[Tôi đã tốt nghiệp trường ABC năm 2019, sau khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.]

  • Susie has been a teacher for 20 years.

[Susie đã làm giáo viên được 20 năm.]

  • You must have an ID card to get in this area.

[Bạn cần có chứng minh thư để đi vào khu vực này.]

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cấu trúc câu khẳng định trong tiếng Anh

Sau khi đã nắm được định nghĩa câu khẳng định tiếng Anh, chúng ta hãy khám phá cấu trúc câu khẳng định [affirmative sentence] trong tiếng Anh nhé. Bạn hãy note lại những cấu trúc dưới đây vì những cấu trúc này là những cấu trúc cơ bản, cốt lõi và được sử dụng cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh đấy.

Câu khẳng định dùng động từ tobe

Công thức chung:

S + tobe + O

Động từ tobe trong công thức trên có thể được chia ở thì hiện tại đơn [simple present tense] thành am/are/is hoặc ở thì quá khứ đơn [simple past tense] thành was/were.

Ví dụ:

  • Marshall is my best friend, we are classmates.

[Marshall là bạn thân nhất của mình, chúng mình là bạn cùng lớp.]

  • My mother was a farmer, and my father was an engineer.

[Mẹ tôi từng là nông dân, còn cha tôi từng là kỹ sư.]

  • Robert is the starring role of this movie.

[Robert là nhân vật chính của bộ phim này.]

Câu khẳng định dùng động từ thường

Các thì như quá khứ đơn, hiện tại đơn, tương lai đơn, câu khẳng định với động từ thường [không phải động từ tobe] được chia theo các thì tương ứng.

Các thì đơn

Công thức chung:

Thì hiện tại đơn: S + V[s/es]
Thì quá khứ đơn: S + V-ed
Thì tương lai đơn: S + will/shall + V

Ví dụ:

  • She searches for her son, and takes him to the park.

[Cô ấy đi tìm con trai mình và đưa cậu bé đến công viên.]

  • They met their teacher and asked him some questions.

[Họ đã gặp thầy giáo của họ và hỏi thầy một số câu hỏi.]

  • We shall have a talk with the chairman about this problem.

[Chúng tôi sẽ bàn luận với ngài giám đốc về vấn đề này.]

Các thì tiếp diễn

Ở các thì tiếp diễn [bao gồm hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn và tương lai tiếp diễn] đặc trưng của câu khẳng định là sử dụng động từ tobe tương ứng với thì và một động từ V-ing.

Công thức chung:

Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/are/is + V-ing
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
Thì tương lai tiếp diễn: S + will be + V-ing

Ví dụ:

  • I am running at full speed to reach the destination.

[Tôi đang chạy hết tốc lực để đến địa điểm cần tới.]

  • Mandy and Billy were having a good time and dancing.

[Mandy và Billy đã rất vui vẻ và nhảy múa.]

  • She will be having lunch there tomorrow at 12 o’clock.

[Cô ấy sẽ ăn trưa ở đó vào 12 giờ trưa mai.]

Các thì hoàn thành

Câu khẳng định ở các thì hoàn thành bao gồm các thì hoàn thành và các thì hoàn thành tiếp diễn.

Công thức chung:

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + VPP
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + V-ing
Thì quá khứ hoàn thành: S + had + VPP
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been + V-ing
Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + VPP
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have been + V-ing

Ví dụ:

  • Susie has watered the flowers already.

[Susie đã tưới hoa xong rồi.]

  • Annie and Andy have been laughing at this joke for 3 minutes.

[Annie và Andy đã cười vì chuyện cười này được 3 phút rồi.]

  • My mother had prepared everything for me.

[Mẹ tôi đã chuẩn bị mọi thứ cho tôi.]

  • She had been working for 4 hours since then.

[Cô ấy đã làm việc liên tục 4 tiếng đồng hồ kể từ đó.]

  • I will have arrived in Hanoi by 11 p.m.

[Tôi sẽ đến Hà Nội vào khoảng 11 giờ đêm.]

  • He will have been living here for 10 years by 2021.

[Anh ấy sẽ sống ở đây được tròn 10 năm vào năm 2021.]

Câu khẳng định dùng động từ khuyết thiếu

Với các động từ khiếm khuyết [modal verbs], câu khẳng định thường sử dụng một động từ nguyên thể đi sau động từ khuyết thiếu đó.

Công thức chung:

S + động từ khuyết thiếu + V

Các động từ khiếm khuyết/động từ tình thái thường gặp là can, could, may, might, would…

Ví dụ:

  • She can be a little stubborn, but she can have her work done neatly.

[Cô ấy có thể hơi cứng đầu một chút, nhưng cô ấy cũng có thể hoàn thành công việc một cách tử tế.]

  • They may look at you and judge, but you can stand up for yourself.

[Họ có thể nhìn và đánh giá bạn, nhưng bạn cũng có thể đứng lên bảo vệ bản thân.]

  • It might be a little high, I’ll try to reach it.

[Chỗ đó có vẻ hơi cao, tôi sẽ cố với tới.]

3. Bài tập câu khẳng định

Bài 1: Những câu nào trong những câu dưới đây là câu khẳng định?

  1. Can you help me move this TV to the left?
  2. Eddy won’t go to the movie with us.
  3. I love ice cream, it is so delicious.
  4. Bread and butter don’t go together, don’t you think so?
  5. She looks tired, she must have worked all night.
  6. My parents do not seem very happy about my decision.
  7. I’m trying to open this can of tuna.
  8. The baby started crying and shouting.
  9. This exercise cannot be solved by the available information.
  10. How did you know she was at home last night?

Đáp án:

Những câu là câu khẳng định: 3, 5, 7, 8

Những câu không phải câu khẳng định: 1, 2, 4, 6, 9, 10

Bài 2: Đặt 5 câu khẳng định ở các thì khác nhau.

Đáp án: [tham khảo]

  1. Thì hiện tại đơn: I write a letter for my pen friend every week.
  2. Thì quá khứ đơn: She went to the stadium last Sunday.
  3. Thì tương lai đơn: We shall eat out today and have desserts after that.
  4. Thì hiện tại tiếp diễn: Susie is chatting with her classmates now.
  5. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: My parents have been living together since 1999.

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp phần câu khẳng định trong tiếng Anh. Step Up hy vọng bạn đã hiểu và áp dụng được các công thức của câu khẳng định [affirmative sentence] tiếng Anh. Bạn hãy đón đọc những bài viết khác cùng chuyên mục ngữ pháp của Step Up nhé.

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Video liên quan

Chủ Đề