Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư

được ban hành vào năm 2017. Do đó, quy định được nhắc đến liên quan đến Luật Đầu tư trong nội dung trên được thực hiện theo Luật Đầu tư 2014. Tuy nhiên, Luật Đầu tư 2020 được ban hành và đã thay thế hiệu lực cho Luật Đầu tư 2014.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định Điều 57, Điều 58 đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và khoản 2 Điều 61 đối với dự án không phải xin chủ trương đầu tư ra nước ngoài;

- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 .

Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những giấy tờ như thế nào?

Vốn đầu tư ra nước ngoài được quy định ra sao?

Căn cứ vào Điều 4 quy định về vốn đầu tư ra nước ngoài thể hiện dưới các hình thức sau:

- Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.

- Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm.

- Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.

- Các tài sản hợp pháp khác.

Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài là ngôn ngữ nào?

Căn cứ tại Điều 8 quy định ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Hồ sơ dự án đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước Việt Nam được làm bằng tiếng Việt.

- Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư nộp bản sao hợp lệ tài liệu bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch tiếng Việt.

- Trường hợp tài liệu trong hồ sơ dự án đầu tư bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư.

Võ Thị Mai Khanh

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected];

- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho Ban Quản lý. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên đây, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Bước 2: Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

- Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. - Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. - Đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp mục tiêu dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Hiện nay, mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Mẫu A.I.6 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT như sau:

Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư

Tải toàn bộ mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Tại đây.

Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hiện hành được quy định như thế nào?

Dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải nộp hồ sơ như thế nào?

Căn cứ Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:
a) Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
3. Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
4. Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Theo đó, Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.

Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhu cầu hay không?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có nội dung về trường hợp dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể được cấp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhu cầu như sau:

Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
...
4. Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có thể được cấp giấy chứng nhận này.

Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư

Ai cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư, đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Điều này.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm có: Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, đề xuất dự án đầu tư, văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài, hợp đồng thuê trụ sở để thực hiện dự án đầu tư, bản sao giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có tác dụng gì?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không chỉ có tác dụng chứng minh nhà đầu tư có thể thực hiện dự án mà còn là cơ sở để các ban ngành chức năng có quyền hạn kiểm tra xem nhà đầu tư có thực hiện dự án đúng với nội dung dự án, đúng thời hạn, tiến độ thực hiện hay không.

Khi nào thì được cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Như vậy, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 05 ngày làm việc nếu dự án đầu tư cần chấp thuận chủ trương đầu tư, 15 ngày làm việc đối với dự án không cần chấp thuận chủ trương đầu tư.