Ưu và nhược điểm tháp đệm
Bạn đang cần tháp xử lý khí thải vui lòng gọi Show
Khí thải từ các nhà máy, xưởng sản xuất hay khí đốt từ các loại chất thải có chứa rất nhiều các thành phần độc hại như khí CO, H2S, HCL, SO2, HF, tro, bụi… Các loại khí độc này gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cũng như đời sống của con người, gây ô nhiễm trầm trọng bầu khí quyển, làm ảnh hưởng đến năng suất vật nuôi, cây trồng. Bạn có thể tham khảo bài về ô nhiễm không khí ở Hà nội do chúng tôi sưu tầm. Việc đầu tư và trang bị cho nhà máy, xưởng sản xuất một hệ thống xử lý khí thải như tháp xử lý khí thải là điều cần thiết và bắt buộc. Để đảm bảo khí thải ra môi trường đáp ứng được tiêu chuẩn cho phép và không gây ô nhiễm môi trường không khí Tháp xử lý khí thải hấp thụTháp hấp thụ Nguyên lý hoạt động của tháp hấp thụTháp hấp thụ là một loại tháp xử lý khí thải được sử dụng chất lỏng để loại bỏ các chất ô nhiễm của khí thải. Dòng khí chứa chất ô nhiễm đi từ dưới lên trên, dung dịch hấp thụ được phun từ trên xuống. Khi khí thải tiếp xúc với dung dịch hấp thụ. Các thành phần ô nhiễm sẽ bị giữ lại ở dạng rắn còn khí sạch thoát ra ngoài. Phần cặn rắn bị nước cuốn trôi xuống bên dưới và được xả định kỳ dưới dạng bùn. Các loại tháp hấp thụ
Ưu điểm tháp hấp thụ
Nhược điểm tháp hấp thụ
Tháp xử lý khí thải hấp phụTháp hấp phụ chất ô nhiễm trong khí thải có cấu tạo như thiết bị lọc bụi bằng vật liệu rỗng. Các chất ô nhiễm trong khí thải khi đi qua lớp vật liệu hấp phụ bị giữ lại nhờ hiện tượng hấp phụ. Vật liệu hấp phụ có cấu tạo dạng hạt trên mỗi hạt có chứa vô cùng nhiều các lỗ nhỏ li ti có khả năng hấp phụ mà không có phản ứng hóa học gì với khí độc. Trong thực tế thường sử dụng than hoạt tính, kaolin hoạt hóa, geolit, silicagen… Tùy theo nồng độ của chất ô nhiễm mà người ta cấu tạo lớp vật liệu hấp phụ dày hay mỏng. Và tùy theo cấu tạo hạt của vật liệu hấp phụ mà chọn tốc độ dòng khí đi qua lớp vật liệu. Sao cho sức cản không khí không quá cao và hiệu quả lọc hơi độc phải đạt yêu cầu đề ra. Với cỡ hạt của vật liệu hấp phụ là 1 – 3 mm hình cầu hay trụ thì tốc độ lọc nên chọn 0,5 – 1,5 m/s. Tốc độ lọc nên giảm nhỏ khi nồng độ chất độc cao trong khí thải. Trở lực không khí của thiết bị khoảng 60~80kg/m2 cho mỗi 100 mm chiều dày lớp hấp phụ. Sau một thời gian, chất hấp phụ không thể hấp phụ thêm khí độc nữa. Người ta có thể đổ bỏ cùng rác thải hay hoàn nguyên lại chất hấp phụ. Khí độc bay ra từ quá trình hoàn nguyên thường có nồng độ rất cao. Nên người ta hay sử dụng phương pháp đốt để khử khí độc trước khi thải hay đưa qua các công đoạn tái chế khác. Nguyên lý hoạt động tháp hấp phụSơ đồ nguyên lý hoạt động tháp hấp phụ Khi tiến hành hấp phụ ở tháp 1: Khí thải được đưa vào ở phía dưới tháp (mở van 6 và đóng van 5). Khí đi qua lớp vật liệu hấp phụ được gia nhiệt để tăng khả năng hấp phụ, ở đây các khí cần xử lý bị giữ lại ở lớp vật liệu. Khí sạch ra ngoài theo đường ống có van (van 2 mở, van 1 đóng). Trong khi tháp 1 thực hiện quá trình hấp phụ thì tháp 2 tiến hành hoàn nguyên vật liệu. Hơi nước được đưa vào tháp 2 theo hướng từ trên xuống (van 3 mở, van 1 đóng). Hơi nước đi qua lớp vật liệu sẽ cuốn theo chất ô nhiễm ra ngoài đến thiết bị ngưng tụ. Tách nước khỏi chất ô nhiễm, và khí ô nhiễm sẽ tiếp tục được xử lý. Khi vật liệu ở tháp 1 đã hết khả năng hấp phụ thì tiến hành hoàn nguyên vật liệu và tiến hành hấp phụ ở tháp 2. Giải hấp : sự khử hấp phụ là giai đoạn quan trọng của chu trình hấp phụ. Khẳng định tính kinh tế của quá trình làm sạch khí thải. Quá trình này nhằm khôi phục lại hoạt tính vốn có của chất hấp phụ. Ưu điểm tháp xử lý khí thải hấp phụ
Nhược điểm tháp xử lý khí thải hấp phụ
Nếu bạn đang cần hệ thống xử lý khí thải, vui lòng gọi điện 097 222 1608 để được Hasy Environment tư vấn lựa chọn một cách chi tiết nhất Một số dự án khí thải Hasy Environment thực hiện |