Từ các số 0 2 3 4 ta có thể lập được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số

Bài 3: Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ ?

Hàm COUNTIFS áp dụng tiêu chí cho các ô trong nhiều dải ô và đếm số lần đáp ứng tất cả các tiêu chí.

Từ các số 0 2 3 4 ta có thể lập được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số

Video này là một phần trong khóa đào tạo có tên Các hàm IF nâng cao.

Cú pháp

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2],…)

Cú pháp của hàm COUNTIFS có các đối số sau đây:

  • criteria_range1    Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá các tiêu chí liên kết.

  • criteria1    Bắt buộc. Tiêu chí dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác định những ô nào cần đếm. Ví dụ: tiêu chí có thể được biểu thị là 32, ">32", B4, "táo" hoặc "32".

  • criteria_range2, criteria2, ...    Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và tiêu chí liên kết của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp phạm vi/tiêu chí.

Quan trọng: Mỗi phạm vi bổ sung phải có cùng số hàng và cột với đối số phạm vi tiêu chí 1. Các phạm vi không nhất thiết phải liền kề với nhau.

Chú thích

  • Tiêu chí của mỗi phạm vi sẽ được áp dụng cho một ô mỗi lần. Nếu tất cả các ô thứ nhất thỏa mãn các tiêu chí liên kết của chúng, thì số đếm tăng thêm 1. Nếu tất cả các ô thứ 2 thỏa mãn các tiêu chí liên kết của chúng, thì số đếm lại tăng thêm 1, và cứ như vậy cho đến khi đã đánh giá xong tất cả các ô.

  • Nếu đối số tiêu chí là tham chiếu tới một ô trống, thì hàm COUNTIFS coi ô trống là giá trị 0.

  • Bạn có thể dùng các ký tự đại diện— dấu hỏi (?) và dấu sao (*) — trong tiêu chí. Dấu hỏi sẽ khớp với bất kỳ ký tự đơn nào và dấu sao sẽ khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực, hãy gõ một dấu ngã (~) trước ký tự đó.

Ví dụ 1

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây, rồi dán vào ô A1 của trang tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn công thức, nhấn F2, rồi nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Nhân viên bán hàng

Vượt hạn ngạch Q1

Vượt hạn ngạch Q2

Vượt hạn ngạch Q3

Davidoski

Không

Không

Burke

Không

Sundaram

Levitan

Không

Công thức

Mô tả

Kết quả

=COUNTIFS(B2:D2,"=Có")

Đếm xem có bao nhiêu lần Davidoski vượt hạn ngạch doanh số cho các giai đoạn Q1, Q2 và Q3 (chỉ trong Q1).

1

=COUNTIFS(B2:B5,"=Có",C2:C5,"=Có")

Đếm xem có bao nhiêu người bán vượt cả hạn ngạch Q1 và Q2 của họ (Burke và Sundaram).

2

=COUNTIFS(B5:D5,"=Có",B3:D3,"=Có")

Đếm xem có bao nhiêu lần Levitan và Burke vượt cùng một hạn ngạch cho các giai đoạn Q1, Q2 và Q3 (chỉ trong Q2).

1

Ví dụ 2

Dữ liệu

 

1

01/05/11

2

02/05/11

3

03/05/11

4

04/05/11

5

05/05/11

6

06/05/11

Công thức

Mô tả

Kết quả

=COUNTIFS(A2:A7,"<6",A2:A7,">1")

Đếm xem từ ô A2 đến ô A7 có bao nhiêu số ở giữa 1 và 6 (không bao gồm 1 và 6).

4

=COUNTIFS(A2:A7, "<5",B2:B7,"<03/05/2011")

Đếm xem từ ô A2 đến ô A7 có bao nhiêu hàng có các số nhỏ hơn 5 và cũng có ngày trước ngày 03/05/2011 trong các ô từ B2 đến B7.

2

=COUNTIFS(A2:A7, "<" & A6,B2:B7,"<" & B4)

Cũng giống như mô tả của ví dụ trước, nhưng dùng tham chiếu hàng thay vì các hằng số trong tiêu chí.

27 bài toán lập số tự nhiên thi Violympic lớp 5 giúp các em học sinh ôn luyện thật tốt các bài toán lập số tự nhiên, để đạt kết quả cao trong kỳ thi Violympic. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Các bài toán hay và khó trên Violympic lớp 5

Những bài Toán trọng điểm thi Violympic Toán lớp 5 cấp Tỉnh/TP - Quốc gia

Các bài toán lập số tự nhiên thi Violympic Toán lớp 5

1. Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?

Lời giải

Các số có 3 chữ số khác nhau gồm hàng trăm, chục và hàng đơn vị được chọn từ các chữ số 0; 1; 2; ; 9.

Chọn chữ số hàng trăm từ các chữ số 1; 2;..; 9 sẽ có 9 cách chọn.

Chọn chữ số hàng chục từ các chữ số 0; 1;..; 9 có 9 cách chọn (không chọn chữ số trùng với chữ số hàng trăm)

Chọn chữ số hàng đơn vị từ các chữ số 0; 1; ..; 9 có 8 cách chọn (không chọn 2 chữ số trùng với hàng chục và hàng trăm)

Vậy có tất cả: 9 x 9 x 8 = 648 số.

Đáp số: 648

2. Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau?

Lời giải

Nhận xét: Bài này tương tự bài 1, gia sư toán để các em tự giải. Đáp số bài này là: 4536

3. Tìm số chẵn lớn nhất có 4 chữ số đôi một khác nhau.

Lời giải

Ta chọn như sau:

Chọn chữ số hàng nghìn là 9, hàng trăm là 8, hàng chục là 7, hàng đơn vị là 6.

Số cần tìm là 9876

4. Từ các chữ số 2; 4; 6; 8. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có 4 chữ số khác nhau mà chỉ có 2 chữ số ở phần nguyên?

Lời giải

Gọi số thập phân có 4 chữ số khác nhau mà chỉ có 2 chữ số ở phần nguyên là ab,cd. Thì ta chọn như sau:

Chọn a: Có 4 cách chọn.

Chọn b: có 3 cách chọn (không chọn chữ số giống a)

Có thể bạn quan tâm

  • 6 5 hecta bằng bao nhiêu mét vuông?
  • Bánh mì ngọt hoa cúc bao nhiêu calo?
  • 5 de xi mét vuông 6 cm vuông bằng bao nhiêu cm vuông
  • 1 con gà 1kg bao nhiêu calo?
  • Các chương trình của FBI có được gia hạn vào năm 2024 không?

Chọn c: Có 2 cách chọn

Chọn d: có 1 cách chọn.

Số các số thoả mãn đề bài là: 4 x 3 x 2 x 1 = 24 số

Đáp số: 24

5. Từ các chữ số 0; 2; 4; 6. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có 4 chữ số khác nhau mà chỉ có 1 chữ số ở phần nguyên?

Lời giải:

Gọi số lập được thoả mãn đề bài là: a, b, c, d

Do yêu cầu 4 chữ số khác nhau nên d # 0 do đó ta chọn d trước.

Chọn d: Có 3 cách chọn trong 3 số 2; 4; 6

Chọn a: Có 3 cách chọn (từ số 0; 2; 4; 6 và không chọn chữ số d)

Chọn b: Có 2 cách chọn (không trùng với a và d)

Chọn c: có 1 cách chọn

Số các số thập phân lập được là: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 số

Đáp số: 18

6. Từ các chữ số 0;1; 6;8. Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có 4 chữ số khác nhau mà chỉ có 1 chữ số ở phần nguyên?

Lời giải

Cách làm tương tự bài 10. Và đáp số cũng là 18.

7. Hãy cho biết có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng của nó là 4?

Lời giải

Ta có: 4 = 4 + 0 + 0 + 0 = 3 + 1 + 0 + 0 = 2 + 1 + 1 + 0 = 2 + 2 + 0 + 0 = 1 + 1 + 1 + 1

Ta xét các trường hợp sau:

TH1: Phân tích 4 = 4 + 0 + 0 + 0 chỉ có 1 cách viết là 4000

TH2: Phân tích 4 = 3 + 1 + 0 + 0

Chọn chữ số hàng nghìn: có 2 cách chọn là 1 hoặc 3.

Chọn chữ số hàng trăm: có 3 cách chọn (không trùng với chữ số hàng nghìn).

Chữ số hàng chục có: 2 cách chọn và 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị.

Tuy nhiên, với cách chọn như thế thì ta coi 2 chữ số 0 là khác nhau. Nên số các số viết được là:

2 x 3 x 2 x 1 : 2 = 6 số

TH3: Phân tích 4 = 2 + 1 + 1 + 0

Tương tự ở trường hợp 2, gia sư toán coi 2 chữ số 1 ở đây là khác nhau thì ta chọn như sau:

Chữ số hàng nghìn: có 3 cách chọn

Chữ số hàng trăm: có 3 cách chọn

Hàng chục có 2 cách chọn và hàng đơn vị có 1 cách chọn.

Do có 2 chữ số 1 nên số các số lập được là: 3 x 3 x 2 x 1 : 2 = 9 số.

TH4: Phân tích 4 = 2 + 2 + 0 + 0. Ta thấy chỉ lập được 3 số là: 2200; 2020; 2002.

TH5: Phân tích 4 = 1 + 1 + 1 + 1. Chỉ lập được 1 số là 1111

Vậy số các số thoả mãn đề bài là: 1 + 6 + 9 + 3 + 1 = 20 số

8. Cho các chữ số 1;3;6;8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đó?

Lời giải

Lập được 4 x 3 x 2 = 24 số

9. Cho các chữ số 0;3;6;9. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ các chữ số đó?

Lời giải

Số các số lập được là: 3 x 4 x 4 = 48 số

10. Cho các chữ số 0; 1; 6; 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số đó?

Lời giải

Lập được: 3 x 3 x 2 = 18 số

11. Cho các chữ số 0;1;6;8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số từ các chữ số đó?

Lời giải

Lập được: 3 x 4 x 4 = 48 số.

12. Cho 5 chữ số khác nhau và khác 0. Hỏi có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau?

Lời giải

Lập được: 5 x 4 = 20 số

13. Cho 6 chữ số khác nhau và trong đó có chữ số 0. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đó?