Trong 5 lít không khí ở đktc, thể tích khí oxi có giá trị xấp xỉ bằng *

Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Đốt cháy hoàn toàn 5lít khí hidro trong không khí sinh ra hơi nước .tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết rằng các thể tích khí đo trog cùng điều khiện nhiệt độ và áp suất

Các câu hỏi tương tự

Thí nghiệm vẽ ở hình 20.6 dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1 0 C . Giá trị này là α = △ V / V 0  , trong đó ΔV là độ tăng thể tích của không khí,  V 0  là thể tích ban đầu của nó. Biết thể tích không khí ở nhiệt độ ban đầu là 100 c m 3 , ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5 c m 3 . Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định α.

Thí nghiệm vẽ ở hình sau dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1 o C . Giá trị này là α = ∆ V V 0 , trong đó ∆ V  là độ tăng thể tích của không khí, V 0  là thể tích ban đầu của nó. Biết thể tích không khí ở nhiệt độ ban đầu là 100 m 3 , ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5 m 3 . Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định giá trị của α ?

A.  α  = 0,003684

B.  α  = 0,3684

C.  α  = 0,007368

D.  α  = 0,7368

Đề bài

Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình :

a] Một thể tích không khí là bao nhiêu ?

b] Một thể tích khí oxi là bao nhiêu ?

[Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc].

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi 0,5 m3 = 0,5.1000 = 500 dm3 = 500 [lít]

a]Tính thể tích không khí 1 người hít vào trong 1 ngày [ 24 giờ]

Vkk = Vkk/giờ. 24 = ? [lít]

b] Tính thể tích oxi [chiếm 21%] có trong 500 [lít] không khí 

\[{V_{{O_2}}} = \dfrac{{{V_{kk}}.21\% }}{{100\% }} = \,?\,[lit]\]

Lời giải chi tiết

Đổi 0,5 m3 = 0,5.1000 = 500 dm3 = 500 [lít]

a. Trong một ngày đêm người lớn tuổi cần một lượng không khí là :

                          \[500.24 = 12 000\] [lít].

b. 

Do thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí nên thể tích oxi mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình là:

\[12000.\dfrac{{21}}{{100}} = 2520\] lít

Do cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi trong không khí nên thể tích oxi cơ thể mỗi người giữ lại trong một ngày đêm là

\[\dfrac{1}{3}.2520 = 840\] lít

Loigiaihay.com

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 24: Tính chất của oxi giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

   A. Oxi là chất khí tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.

   B. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

   C. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất [kim loại, phi kim] và hợp chất.

   D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất [kim loại, phi kim] và hợp chất.

Lời giải:

   Chọn D.

   a] 3 kim loại hóa trị I, II, III.

   b] 3 phi kim, thí dụ như C, S, P,…

   c] 3 hợp chất, thí dụ như:

   • Khí ga [butan C4H10] sinh ra khí cacbonic và nước.

   • Khí ammoniac [NH3] sinh ra khí nito và nước.

   • Khí hidro sunfua [H2S] sinh ra khí sunfuaro và nước.

Lời giải:

   Phương trình hóa học của phản ứng giữa O2 với:

   a] Ba kim loại:

   b] Ba phi kim:

   c] Ba hợp chất:

Lời giải:

   – Oxi trong không khí là đơn chất.

   – Cá sống được trong nước vì trong nước có hòa tan khí oxi.

   – Những lĩnh vực hoạt động của của con người cần dùng bình nén oxi để hô hấp: thợ lặn, phi công vũ trụ, bệnh nhân khó thở,…

   Em hãy nhận xét về hiện tượng xảy ra trong phòng thí nghiệm?

Lời giải:

   Trong ba hình trên thì cục than ở bình 1 cháy lâu hơn cục than ở bình 2 và cục than ở bình 2 cháy lâu hơn ở bình 3.

   Vì lượng oxi trong 3 bình là như nhau.

Lời giải:

   Lượng oxi không mất dần do sự quang hợp của cây xanh đã hấp thụ khí CO2 và tạo ra lượng oxi rất lớn. Do đó tỉ lệ oxi trong khôg khí [ tính theo thể tích] luôn luôn xấp xỉ bằng 20%.

   Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong phương trình phản ứng sau:

Lời giải:

   a] Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?

   b] Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không?

   c] Vỏ cac-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100oC. Tại sao?

   d] Điều gì xảy ra nếu trong hộp không chứa nước?

Lời giải:

   a] Ở 100oC thì nước sôi.

   b] Trong thời gian sôi, nhiệt độ của nước không đổi.

   c] Vỏ cát-tông cháy ở nhiệt độ trên 100ºC, khi chứa đầy nước vỏ hộp cac-tông không cháy trên bếp lửa, khi hết nước hộp cac-tông sẽ cháy.

   d] Nếu trong hộp cat-tông hết nước thì vỏ hộp sẽ cháy khi đun hộp trên bếp lửa.

Lời giải:

   Câu phát biểu chỉ đúng ch ý đầu: Cây nến cháy vì có phản ứng cháy của nến với khi oxi, còn bóng đèn sang lên không phải là phản ứng cháy mà là dây tóc bóng đèn nóng lên và phát sang nhờ nguồn điện.

   b] Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lit oxi [đktc]. Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?

Lời giải:

   a,

   Số mol O2:

   Khối lượng O2:

   mO2 = nO2.MO2 = 5.32 = 160[g]

   Số mol O2:

   Khối lượng O2:

   mO2 = nO2.MO2 = 5.32 = 160[g]

   b,

   a] 1mol cacbon;     b] 1,5mol photpho

   Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.

Lời giải:

   a] Phương trình phản ứng khi đốt cháy cacbon:

   

   VO2 = nO2.22,4 = 1.22,4 = 22,4[l]

   → Vkk = 5VO2 = 5.22,4 = 112[l]

   b] Phương trình hóa học khi đốt cháy photpho:

   

   Thể tích của oxi cần: VO2 = nO2.22,4 = 1,875.22,4 = 42[l]

   Thể tích của không khí cần dùng là: Vkk = 5VO2 = 5.42=210[l]

Lời giải:

   Hai khối lượng này giống nhau.

   Vì khối lượng của N nguyên tử O là 16g

   Nên khối lượng của N/2 nguyên tử O là 8g

   Vì khối lượng của N phân tử O là 32[g]

   Nên khối lượng của N/4 phân tử O là 8[g]

   Vậy khối lượng của N/2 nguyên tử oxi bằng khối lượng của N/4 phân tử oxi

   a] Tính thể tích oxi[đktc] cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.

   b] Tính thể tích khí cacbonic [đktc] sinh ra trong phản ứng.

Lời giải:

   Lượng than nguyên chất:

   a] VO2 = nO2.22,4 = 79,17.22,4 = 1773,4[l]

   b] nCO2 = nO2 = 79,17[mol] → VCO2 = VO2 = 1773,4[l]

Lời giải:

   a] Là bao nhiêu mol phân tử oxi?

   b] Có khối lượng là bao nhiêu gam?

   c] Có thể tích là bao nhiêu lit [ đktc]?

Lời giải:

   a] Số mol phân tử oxi:

   b]Khối lượng của 1,5.1024 phân tử oxi:

    mO2 = nO2.MO2 = 2,5.32 = 80[g]

   c] Thể tích là: VO2 = nO2.22,4 = 2,5.22,4 = 56[l]

   b] Tính tỉ khối của oxi với nito, với không khí.

Lời giải:

a] Trong 16g khí oxi có 16/16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16/32 = 0,5 mol phân tử oxi.

Lời giải:

   Gọi A là kí hiệu của kim loại có hóa trị III, MA là nguyên tử khối của A.

   Ta có PTHH:

   Theo PTHH trên ta có:

   Vậy A là nhôm.

Lời giải:

   Theo đề bài, ta có PTHH:

   Theo định luật bảo toàn khôi lượng: thì ta có:

   1mol chất X phải có 4 mol C [ 4 mol CO2], 10 mol H [5mol H2O] và không chứa oxi [ vì 2 vế của PTHH sô mol nguyên tử oxi bằng nhau]. Vậy công thức hóa học của phân tử X là C4H10.

Lời giải:

→ Oxi dư, vậy bài toán tính theo số mol của P

Do H = 80% nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

Lời giải:

nO2 còn lại tác dụng Fe là: 0,03 – 0,01 = 0,02 mol

Video liên quan

Chủ Đề