Trật tự thời gian trong tiếng Trung

Các bạn học tiếng Trung thân mến, bài viết này gửi đến các bạn học trật tự từ trong câu, các bạn xem nhé. Trật tự từ tiếng Trung giống với trật từ từ tiếng Việt chúng ta theo nhiều cách, đơn giản cấu trúc hay dùng chủ ngữ + động từ + đối tượng. Ngoài ra còn có các thành phần khác trong câu nữa, các bạn đọc bài viết để nắm rõ hơn nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Đọc thêm:

>>10 động từ cần biết khi học tiếng Trung[Phần 2].

>>Học tiếng Trung đạt hiệu quả cao tại Ngoại ngữ Hà Nội.


Tiếng Trung - trật tự từ trong câu

1.  Chủ ngữ + động từ + đối tượng

Chúng ta cùng đi vào cấu trúc đơn giản nói trên, và trong tiếng Trung thường chú ý đến chủ đề của câu hay chủ ngữ.

Ví dụ:

我 爱 你。Wǒ ài nǐ. Tôi yêu bạn

他 喜欢猫。 Tā xǐhuan māo. Anh ấy thích mèo.

你 吃面条。 Nǐ chī miàn tiáo. Bạn ăn mì.

他们 去公园。 Tāmen qù gōngyuán. Họ đi công viên.


2. Trợ động từ

Trợ động từ là thành phần không thể thiếu trong câu, các bạn cùng xem ví dụ nhé.

说中文。 Tā huì shuō zhōngwén. Tôi có thể nói tiếng Trung.

他们 可以帮助你。 Tāmen kěyǐ bāngzhù nǐ. Họ có thể giúp bạn.


Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung, xem chi tiết khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến biên phiên dịch tại:

//ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.


3. Phủ định


Ví dụ:

喝咖啡。 Tā bù hē kāfēi. Cô ấy không thích uống cà phê.

他们 吃肉。 Tāmen bù chī ròu. Họ không thích ăn thịt.

喜欢他。 Wǒ bù xǐhuan tā. Tôi không thích Anh ấy.

应该告诉你。 Wǒ bù yìng gāi gào su nǐ. Tôi không nên nói với bạn.

他们 会说中文。 Tāmen bù huì shuō zhōngwén. Họ không nói được tiếng Trung

要去。 Tā bù yào qù. Cô ấy sẽ không đi.

Các bạn thấy trật tự khi phủ định giống trong tiếng Việt phải không, Tiếng Trung như thế này không làm khó được với chúng ta phải không các bạn.


4. Trạng từ thời gian, cách thức, địa điểm.

Cấu trúc sẽ trở nên khó hơn rồi các bạn ạ, khi bạn thêm thời gian, cách thức hay địa điểm thì gọi là trạng từ.

Trong tiếng Trung trạng từ sẽ luôn đứng trước động từ, và có thứ tự cụ thể: đầu tiên sẽ là thời gian, tiếp đến là cách thức và cuối cùng là địa điểm. Và đây sẽ là nguyên tắc chung.


Ví dụ:

我 明天要去上海。 Wǒ míngtiān yào qù shànghǎi.

→ Tôi sẽ đến Thượng Hải vào ngày mai.

你 在这里等我。 Nǐ zài zhèlǐ děng wǒ.

→ Bạn đợi tôi ở đây.

我们 意外地在箱子里找到了一只猫。 Wǒmen yì wàide zài xiāngzi lǐ zhǎodàole yī zhī māo.

→ Chúng tôi vô tình thấy một con mèo trong hộp.

我 上个星期匆匆地在我的房间里看了四本书。 Wǒ shàng gè xīngqí cōngcōngde zài wǒ de fángjiān lǐ kàn le sì běnshū.

→ Tuần trước, tôi đọc nhanh 4 quyển sách trong phòng của tôi.


5. Bổ túc từ

Phần này khó trong ngữ pháp, trong tiếng Trung có thành phần bổ túc từ và nó sẽ đứng sau động từ và thành phần này sẽ là: định hướng, bằng cấp, kết quả và tiềm năng. Ngữ pháp về phần này khá phức tạp, chủ yếu các bạn chú ý nó sẽ đứng sau động từ.

Ví dụ:

她 听得懂。 Tā tīng dé dǒng. Cô ấy hiểu.

他 说得很好。 Tā shuō de hěn hǎo. Anh ấy nói hay[Anh ấy nói tốt].

我 会下来。 Wǒ huì xià lái. Tôi sẽ xuống.

我 看到了他。 Wǒ kàn dào le tā. Tôi nhìn thấy Anh ấy.


6. Một số ví dụ về tính từ.

Tính từ sẽ được đặt trước những gì bạn muốn sửa đổi, đổi nghĩa, chúng có thể là từ bổ nghĩa cho trạng từ.

Ví dụ:

所有人 都喜欢大的比萨。 Suǒyǒu rén dōu xǐhuan dà de bǐsà.

→ Mọi người đều thích chiếc pizza lớn.

那辆 红色的汽车撞到了蓝色的卡车。 Nà liàng hóng sè de qìchē zhuàng dào le lán sè de kǎchē.

→ Chiếc ô tô màu đỏ đâm vào chiếc xe tải màu xanh.

Và cuối cùng mình xin chốt lại giúp các bạn trật tự từ trong câu tiếng Trung sẽ là: Chủ ngữ + trạng từ + phủ định + trợ động từ + động từ + bổ túc từ + đối tượng.

Hãy nắm vững trật tự từ trên đây để nhé các bạn, muốn diễn đạt đúng các bạn cần phải thành thạo ngữ pháp lẫn từ vựng, vì vậy mà các bạn cần phải chăm chỉ thật nhiều.

Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengtrung449

Xin chào các bạn ! Hôm nay các bạn hãy cùng Tiếng Trung Dương Châu tìm hiểu về trật tự câu và cách đặt câu trong tiếng Trung nhé !

Trong tiếng Trung, trật tự câu khá là linh hoạt và phong phú. Tuy nhiên, chung quy lại thì chúng ta có 7 quy tắc và trật tự đặt câu như sau:

Quy tắc này là sự khác biệt lớn nhất về trật tự câu nói giữa tiếng Trung và tiếng Việt.

Ví dụ, trong tiếng Việt chúng ta thường nói:

Tôi đi chạy bộ ở công viên vào lúc 7h sáng.

[Chủ ngữ + hành động + địa điểm + thời gian].

Vẫn câu đó, Người Trung Quốc sẽ nói là:

我早上七点在公园跑步。
Wǒ zǎoshang qī diǎn zài gōngyuán pǎobù.
[Tôi – 7h sáng – tại công viên – chạy bộ]
[Chủ ngữ + thời gian + địa điểm + hành động]

  • Nếu bỏ thời gian đi thì sẽ nói là:
    我在公园跑步。/Wǒ zài gōngyuán pǎobù./
    Tôi chạy bộ ở công viên.
  • Nếu bỏ địa điểm đi thì sẽ nói là:
    我早上七点跑步。/Wǒ zǎoshang qī diǎn pǎobù./
    Tôi chạy bộ lúc 7h sáng.

Vậy với quy tắc này, chúng ta có một trật tự nhất định bạn phải nhớ là:

THỜI GIAN + ĐỊA ĐIỂM + HÀNH ĐỘNG

Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung luôn đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm và hành động. Nhưng nó có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ, ví dụ:

下个月我去中国。 Xià gè yuè wǒ qù zhōngguó.

Tháng sau tôi đi Trung Quốc.

cũng có thể nói:

我下个月去中国。
Wǒ xià gè yuè qù zhōngguó.

Các động từ năng nguyện là các động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng, như: [muốn, cần]、 [muốn]、 [có thể]、可以 [có thể]、应该 [nên]、愿意 [bằng lòng]、希望 [hi vọng]、必须 [phải]、 [dám]……

Các động từ năng nguyện luôn đứng trước địa điểm, ví dụ:

不应该在这儿吸烟。
bù yīng gāi zài zhèr xīyān.
Bạn không nên hút thuốc ở đây.

Nếu động từ năng nguyện đứng trước thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về khả năng và nguyện vọng. Ví dụ:

应该早上七点起床。
yīnggāi zǎoshang qī diǎn qǐchuáng.
Bạn nên thức dậy vào lúc 7h sáng.

Nếu động từ năng nguyện đứng sau thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về thời gian. Ví dụ:

早上七点应该起床。
zǎoshang qī diǎn yīnggāi qǐchuáng.
7h sáng bạn nên thức dậy.

Bí quyết để nhớ chữ Hán theo hệ thống, chấm dứt nỗi sợ viết chữ và nhớ chữ Hán tại   Tiki, Lazada, Shoppe

Ở cụm danh từ trong tiếng Việt, danh từ chính sẽ đứng đầu tiên, tiếp theo đó mới để các thành phần bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: Cô ấy là cô gái xinh đẹp, thông minh.

Trong cụm danh từ trên: “cô gái” là danh từ chính, “xinh đẹp, thông minh” là phần bổ nghĩa cho danh từ “cô gái”.

Vẫn câu đó, khi nói bằng tiếng Trung thì trật tự từ sẽ đảo lộn lại:

她是个漂亮聪明的女孩儿。
Tā shì ge piàoliang cōngmíng de nǚháir.

Ở đây, chúng ta thấy, cô gái – “女孩儿 ” là danh từ chính lại đứng cuối cùng, còn xinh đẹp, thông minh – “漂亮聪明” là phần bổ nghĩa lại đứng trước danh từ chính. Phần bổ nghĩa này trong tiếng Trung được gọi là định ngữ.

Thêm một ví dụ nữa để các bạn rõ hơn nhé:

Tiếng Việt nói:

Đây là hoa mà anh ấy mua.

Tiếng Trung nói:

这是他买的花。
Zhè shì tā mǎi de huā.

Vậy, ta có quy tắc đối với cụm danh từ trong tiếng Trung như sau:

Định ngữ + 的 + Danh từ trung tâm

Nhớ nhé, trong cụm danh từ, thì danh từ trung tâm sẽ luôn đứng ở vị trí cuối cùng nha!

Khi bạn muốn đặt câu hỏi về thông tin gì [chủ thể, thời gian, địa điểm, hành động…] thì chỉ việc thay đại từ nghi vấn thích hợp vào vị trí đó.

Lấy một ví dụ để các bạn dễ hiểu hơn nha! Ví dụ mình có câu sau:

Ngày mai cậu ấy học tiếng Trung ở trường.
明天他在学校学习汉语。
Míngtiān tā zài xuéxiào xuéxí Hànyǔ.

  • Muốn hỏi về thời gian:
    Bao giờ cậu ấy học tiếng Trung ở trường?
    什么时候他在学校学习汉语?
  • Muốn hỏi về chủ thể:
    Ngày mai ai học tiếng Trung ở trường?
    明天在学校学习汉语?
  • Muốn hỏi về địa điểm:
    Ngày mai cậu ấy học tiếng Trung ở đâu?
    明天他在哪儿学习汉语?
  • Muốn hỏi về hành động:
    Ngày mai cậu ấy làm gì ở trường?
    明天他在学校做什么
  • Muốn hỏi về tân ngữ của hành động:
    Ngày mai cậu ấy học ở trường?
    明天他在学校学习什么

Như vậy, khi đặt câu hỏi, chúng ta chỉ cần thay đại tự nghi vấn thích hợp và vị trí thông tin cần trả lời là được rồi! Rất giống với tiếng Việt đúng không nào?

Quy tắc cuối cùng về trật tự câu trong tiếng Trung đó là quy tắc trật tự giữa kết cấu giới từ và động từ.

Trong tiếng Việt, chúng ta thường nói động từ trước, rồi mới đến giới từ và cuối cùng mới là tân ngữ. Ví dụ nhé:

Anh ấy tặng cho tôi một bó hoa.

Trong tiếng Việt, chúng ta thấy động từ “tặng” đứng trước, rồi đến giới từ “cho”, cuối cùng mới đến tân ngữ “tôi”. Trong tiếng Trung, trật tự này sẽ đảo ngược lại:

给我送一束花。
gěi wǒ sòng yí shù huā.

Như vậy chúng ta thấy, trong tiếng Trung kết cấu “giới từ + tân ngữ” sẽ đứng trước động từ.

Giới từ + tân ngữ chịu tác động + động từ

Dẫu có xa vẫn mang chữ về nhà, xem ngay khóa học trực tuyến với giáo viên tại đây.

Trung tâm Tiếng Trung Dương Châu – Trung tâm lớn nhất Hà Nội.

Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :

inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu

Shop Tiki : //tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau

Shop Shopee : //shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau

Shop Lazada : //www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau

Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595

?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

?️Cơ sở 2 : tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy

Video liên quan

Chủ Đề