Tính m trung bình nguyên tử khối

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Nguyên tử khối là bài học đầu tiên được đưa vào chương trình giảng dạy môn Hóa học, được coi là nền tảng kiến thức cơ bản mà học sinh nào cũng phải nắm vững để có thể tiếp thu tốt những bài học về sau cũng như tự tin giải quyết nhiều dạng bài tập khác nhau. Vậy nguyên tử khối là gì? Công thức tính nguyên tử khối là gì?

Trong bài viết hôm nay Download.vn xin trân trọng giới thiệu toàn bộ các kiến thức về nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối ví dụ minh họa, bài tập trắc nghiệm kèm theo tự luận. Qua tài liệu này các em có thêm tư liệu tự học, tự nghiên cứu để học tốt môn Hóa học. Ngoài ra các bạn xem thêm tài liệu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

1. Nguyên tử khối là gì?

- Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Hay đơn giản hơn là:

- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).

- Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Carbon, bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon đồng vịC12 (12C).

2. Khối lượng nguyên tử

Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.

3. Công thức tính nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là:

Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

4. Bảng nguyên tử khối

STTTên nguyên tốKý hiệu hóa họcNguyên tử khối1HiđroH12HeliHe43LitiLi74BeriBe95BoB116CacbonC127NitơN148OxiO169FloF1910NeonNe2011NatriNa2312MagieMg2413NhômAl2714SilicSi2815PhotphoP3116Lưu huỳnhS3217CloCl35,518ArgonAr39,919KaliK3920CanxiCa4021ScandiSc44.955912(6)22TitanTi47,867(1)23VanadiV50,9415(1)24CromCr51,9961(6)25ManganMn54,93804426SắtFe55,84527CobanCo58,93319528NikenNi58,693429ĐồngCu63,54630KẽmZn65,3831GaliGa69,72332GecmaniGe72,6433AsenAs74,921634SelenSe78.9635BromBr79,90436KrytonKr83,79837RubidiRb85,467838StrontiSr87,6239YttriY88,9058540ZicorniZr91,22441NiobiNb92,9063842MolypdenMo95,9543TecnetiTc9844RutheniRu101,0745RhodiRh102,905546PaladiPd106,4247BạcAg107,868248CadmiCd112,41149IndiIn114,81850ThiếcSn118,7151AntimonSb121,7652TeluaTe127,653I ốtI126,9044754XenonXe131,29355XêsiCs132,9054556BariBa137,32757LantanLa138,9054758XeriCs140,11659PraseodymiPr140,9076560NeodymiNd144,24261PromethiPm14562SamariSm150,3663EuropiEu151,96464GadoliniGd157,2565TerbiTb158,9253566DysprosiDy162,567HolmiHo164,9303268ErbiEr167,25969ThuliTm168,9342170YtterbiumYb173,0471LutetiLu174,96772HafniHf178,4973TantalTa180,9478874WolframW183,8475RheniRe186,20776OsmiOs190,2377IridiIr192,21778PlatinPt195,08479VàngAu196,9665780Thủy ngânHg200,5981TaliTI204,383382ChìPb207,283BitmutBi208,980484PoloniPo20985AstatinAt21086RadonRn22287FranxiFr22388RadiRa22689ActiniAc22790ThoriTh232,0380691ProtactiniPa231,0358892UraniU238,0289193NeptuniNp237,048294PlutoniPu24495AmericiAm24396CuriCm24797BerkeliBk24798CaliforniCf25199EinsteiniEs252100FermiFm257101MendeleviMd258102NobeliNo259103LawrenciLr262104RutherfordiRf267105DubniDb268106SeaborgiSg[269]107BohriBh[270]108HassiHs[269]109MeitneriMt[278]110DarmstadtiDs[281]111RoentgeniRg[281]112CopernixiCn[285]113NihoniNh[286]114FleroviFl[289]115MoscoviMc[288]116LivermoriLv[293]117TennessineTs[294]118OganessonOg[294]

Ngoài bảng nguyên tử khối của các nguyên tố ở trên, bạn hãy ghi nhớ thêm khối lượng của một số nhóm axit, gốc axit phổ biến dưới đây:

STTTên nhómCTHHNguyên tử khối1Hidroxit-OH172Clorua-Cl35.53Bromua-Br804Iotdua-I1275Nitrit-NO2466Nitrat-NO3627Sunfua=S328Sunfit=SO3809Sunfat=SO49610Cacbonat=CO36011Photphit≡PO37912Photphat≡PO49513Hidrophotphat=HPO49614Dihidrophotphat-H2PO49715Hidrophotphit=HPO38016Dihidrophotphit-H2PO38117Hidro Sunfat-HSO49718Hidrosunfit-HSO38119Hidrosunfua-HS3320Hidrocacbonat-HCO36121Silicat=SiO376

5. Cách tính nguyên tử khối?

Công thức tính khối lượng mol nguyên tử Công thức và các bước tính khối lượng nguyên tử

Bước 1: Cần nhớ 1 đvC = 0,166 . 10-23

Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố. Chẳng hạn nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Chuyển sang bước 3.

Bước 3: Khối lượng thực của A: mA = a . 0,166.10-23 = ? (g)

6. Bài tập cách tính nguyên tử khối

Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42)

Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi.

Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:

Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.

Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………

Câu 7.

Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.

Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?

Câu 8.

Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.

Câu 9. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Câu 10. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử cacbon.

Nguyên tử nhôm.

Nguyên tử lưu huỳnh.

Câu 11. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.