Tia sáng là gì vật lý lớp 7 năm 2024
Đọc tiếp Show
Câu 1: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho VD? Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Câu 4: Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng? Câu 5: Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì? Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở đâu? Nguyệt thực xảy ra khi nào? Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa. Câu 7: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? Câu 8: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng? Câu 9: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy với gương phẳng? Câu 10: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm có tác dụng gì? II. Bài tập: ( Xem lại các bài tập trong sách bài tập Vật lí 7) 1. Những vật sau đây vật nào là nguồn sáng: Bảng đen; Ngọn nến đang cháy; Ngọn nến; Mặt trăng; Mặt trời và các ngôi sao; Ảnh của chúng ta trong gương. 2. a, Tại sao khi ngồi học bài ta phải để đèn bàn học ở phía ngược lại với tay cầm viết? b, Trong một buổi tập đội ngũ, đội trưởng hô to “đằng trước thẳng”. Bạn đội trưởng kiểm tra thẳng hàng bằng cách nào? 3. Vẽ tia tới SI đến một gương phẳng và tạo với gương một góc 400 . Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và xác định độ lớn của góc phản xạ? (Nêu cách vẽ) 4. Hai điểm N, M ở trước một gương phẳng. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm M và tia phản xạ đi qua điểm N. 5. Một điểm sáng S đặt trước và chiếu một chùm sáng phân kỳ lên một gương phẳng. Hãy xác định chùm tia phản xạ. Hãy xác định vùng đặt mắt để nhìn thấy ảnh ảo S’ của S qua gương bằng hình vẽ. 6. Cho một gương phẳng và vật AB.
8. So sánh tính chất của ảnh của cùng 1 vật tạo bởi 2 loại gương cầu và gương phẳng. 9. Tại sao trên gương chiếu hậu của xe ô tô, xe máy thường gắn phía trước người lái một gương cầu lồi mà không dùng gương phẳng? 10. Tại sao có thể dùng gương cầu lõm để hứng ánh sánh mặt trời và đốt nóng một vật đặt phía trước gương? Bài viết Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 2 : Sự truyền ánh sáng hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 2 : Sự truyền ánh sáng. Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 2 : Sự truyền ánh sáng hay, chi tiết
Bài giảng: Bài 2: Sự truyền ánh sáng - Cô Phạm Thị Hằng (Giáo viên VietJack) I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT1. Đường truyền của ánh sángĐịnh luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng Quảng cáo 2. Tia sáng và chùm sáng
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. Biểu diễn tia sáng:
- Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. - Có ba loại chùm sáng: + Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. + Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Quảng cáo Lưu ý: Ánh sáng truyền đi trong không khí với vận tốc rất lớn, gần bằng 300000 km/s. Có nghĩa là cứ mỗi giây ánh sáng đi được khoảng 300000 km. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI1. Giải thích khi nào nhìn thấy được vậtĐể giải thích tại sao khi mắt ta mở và vật là một nguồn sáng nhưng ta vẫn không nhìn thấy vật. Căn cứ vào ánh sáng truyền theo đường thẳng, ta kẻ một đường thẳng từ mắt đến vật đó. Nếu: - Đường thẳng đó gặp vật cản là vật chắn sáng thì ta không thể nhìn thấy vật. - Đường thẳng đó không gặp vật cản là vật chắn sáng thì ta nhìn thấy vật. 2. Giải bài tập ánh sáng truyền đi trong các môi trườngQuảng cáo Căn cứ vào định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích: - Ánh sáng truyền đi trong một môi trường: + Nếu môi trường đó là trong suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. + Nếu môi trường đó là trong suốt và không đồng tính hoặc đồng tính nhưng không trong suốt thì ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng. - Ánh sáng truyền đi trong hai môi trường: Nếu cả hai môi trường đều trong suốt và đồng tính thì ánh sáng truyền đi theo hai nửa đường thẳng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường đó. Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |