Thuốc sintrom 4mg giá bao nhiêu

Thuốc Snrom 4mg là huốc gì? Thuốc có công ụng như hế nào? Lều ùng cách ùng huốc ra sao? Hãy cùng ham khảo bà vế.

Tham khảo mộ số huốc chống đông khác:

Thuốc Rsun 100mg Ac acylsalcylc mua ở đâu gá bao nhêu?

Thuốc Lovnox 40mg/0.4ml êm chống đông máu gá bao nhêu mua ở đâu?

Thuốc Snrom là huốc gì?

Snrom là huốc kê đơn chứa hoạ chấ Acnocoumarol của Pháp.

Acnocoumarol là mộ ẫn xuấ coumarn được sử ụng làm huốc chống đông máu. Các ẫn xuấ coumarn ức chế quá rình khử vamn K bở nzym K rucas. Đều này ngăn cản quá rình cacboxyl hóa của các yếu ố đông máu phụ huộc vamn K, II, VII, IX và X, và cản rở quá rình đông máu.

Thành phần huốc bao gồm:

Hoạ chấ: Acnocoumarol 4mg.

Đóng gó: hộp 30 vên nén bao phm.

Xuấ xứ: Norgn Pháp.

Thuốc Snrom 4mg Acnocoumarol – Pháp

Công ụng của huốc Snrom

Thuốc Snrom được sử ụng để đều rị và phòng ngừa các bệnh huyế khố ắc mạch.

Cơ chế ác ụng của huốc bao gồm:

Acnocoumarol là mộ ẫn xuấ của coumarn và có chức năng như chấ đố kháng vamn K. Các chấ đố kháng vamn K ạo ra ác ụng chống đông máu của chúng bằng cách ức chế vamn K-pox-rucas, sau đó làm gảm quá rình gamma-carboxyl hóa của mộ số phân ử ax gluamc nằm ở mộ số vị rí gần đầu ận cùng của cả ha yếu ố đông máu II (prohrombn), VII, IX, X và của pron C hoặc pron đồng yếu ố S.

Quá rình gamma-cacboxyl hóa này có ảnh hưởng đáng kể đến sự ương ác của các yếu ố đông ụ nó rên vớ các on Canx. Nếu không có phản ứng này, quá rình đông máu không hể bắ đầu.

Tùy huộc vào lều lượng ban đầu, Snhrom kéo à hờ gan hromboplasn rong khoảng 36 đến 72 gờ. Sau kh ngừng sử ụng Snhrom, hờ gan hromboplasn hường rở lạ bình hường sau và ngày.

Lều ùng, cách ùng huốc

Lều lượng Snrom phả được cá nhân hóa. Nếu gá rị PT / INR nằm rong gớ hạn bình hường rước kh bắ đầu đều rị, hì khuyến cáo ùng ho lịch rình lều lượng sau:

    Lều khở đầu hông hường là ừ 2 mg / ngày đến 4 mg / ngày mà không cần ùng lều ả. Đều rị cũng có hể được bắ đầu vớ mộ chế độ lều ả, hường là 6 mg vào ngày đầu ên, sau đó là 4 mg vào ngày hứ ha.Lều uy rì hường nằm rong khoảng ừ 1 đến 8mg mỗ ngày ùy huộc vào ừng bệnh nhân, bệnh lý cơ bản, chỉ định lâm sàng và cường độ kháng đông mong muốn.

Bệnh nhân cao uổ (≥65), bệnh nhân bị bệnh gan hoặc suy m nặng kèm ho xung huyế gan hoặc bệnh nhân suy nh ưỡng có hể yêu cầu lều hấp hơn rong hờ gan bắ đầu đều rị và uy rì.

Đo hờ gan hromboplasn nên được hực hện hàng ngày ạ bệnh vện, bắ đầu ừ lều hứ ha hoặc hứ ba của Snrom và cho đến kh ình rạng đông máu được ổn định rong phạm v mục êu. Khoảng hờ gan gữa các lần kểm ra sau đó có hể được kéo à, ùy huộc vào độ ổn định của kế quả PT / INR. Các mẫu máu để xé nghệm luôn phả được lấy vào cùng mộ hờ đểm rong ngày.

Cách ùng: Lều hàng ngày nên luôn được hực hện vào cùng mộ hờ đểm rong ngày. Bạn nên nuố oàn bộ vên huốc vớ mộ cốc nước.

Chống chỉ định huốc

• Quá mẫn vớ acnocoumarol và các ẫn xuấ coumarn lên quan hoặc vớ bấ kỳ á ược nào của Snrom.

• Tha kỳ

• Bệnh nhân không hể hợp ác và không được gám sá (ví ụ bệnh nhân gà không được gám sá, ngườ nghện rượu và bệnh nhân rố loạn âm hần).

Snrom cũng được chống chỉ định rong những đều kện mà nguy cơ xuấ huyế lớn hơn lợ ích lâm sàng có hể có, ví ụ:

    Xuấ huyế ạng hoặc rố loạn chức năng máu xuấ huyếMộ hờ gan ngắn rước hoặc sau kh can hệp phẫu huậ, hệ hống hần knh rung ương cũng như mắ và phẫu huậ chấn hương lên quan đến sự ếp xúc rộng rã của các môLoé hoặc xuấ huyế ạ ày-ruộ, đường ế nệu snh ục hoặc hệ hô hấp; xuấ huyế mạch máu não; vêm màng ngoà m cấp ính; ràn ịch màng m; vêm nộ âm mạc nhễm rùngTăng huyế áp nghêm rọng (o rủ ro ềm ẩn);Suy gan nặngSuy hận nặngTăng hoạ ính êu sợ huyế như gặp phả sau kh phẫu huậ phổ, uyến ền lệ hoặc ử cung, v.v.

Cảnh báo và hận rọng huốc

Cần hận rọng ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến rung bình vì sự ổng hợp các yếu ố đông máu có hể bị suy gảm hoặc có hể có rố loạn chức năng ểu cầu cơ bản.

Do khả năng ích ụ các chấ chuyển hóa rong suy gảm chức năng hận, nên ùng hận rọng ở bệnh nhân suy hận nhẹ đến rung bình.

Trong rường hợp suy m nặng, phả áp ụng mộ lều lượng rấ hận rọng, vì xung huyế gan có hể làm gảm sự hoạ hóa gamma-carboxyl hóa của các yếu ố đông máu. Tuy nhên, kh đảo ngược ình rạng ắc nghẽn gan, có hể cần phả ăng lều lượng.

Cần hận rọng ở những bệnh nhân đã bế hoặc ngh ngờ (ví ụ chảy máu bấ hường sau chấn hương) hếu pron C hoặc pron S.

Snrom có ​​hể gây chảy máu nghêm rọng (bao gồm cả xuấ huyế và sốc gảm hể ích) hoặc gây ử vong. Các yếu ố nguy cơ gây chảy máu bao gồm cường độ kháng đông cao (INR&g; 4,0), uổ ≥ 65, ền sử INRs hay đổ cao, ền sử xuấ huyế êu hóa, ăng huyế áp, bệnh mạch máu não, bệnh m nghêm rọng, hếu máu, bệnh ác ính, chấn hương, suy hận, ùng huốc đồng hờ. Tho õ INR hường xuyên nên được hực hện rên ấ cả các bệnh nhân được đều rị. Những ngườ có nguy cơ chảy máu cao có hể được hưởng lợ ừ vệc ho õ INR hường xuyên hơn, đều chỉnh lều cẩn hận đến INR mong muốn và hờ gan đều rị ngắn hơn.

Tác ụng phụ của huốc Snrom

Các ác ụng phụ có hể gặp kh sử ụng Snrom bao gồm:

    Băng huyếQuá mẫn cảm (ví ụ như mày đay, phá ban, vêm a và số)Vêm mạch máuGảm cảm gác hèm ăn, buồn nôn, nôn mửaChấn hương ganRụng óc ừng mảngHoạ ử a (xuấ huyế)Thếu máu (Thứ phá sau xuấ huyế / chảy máu).

Tương ác huốc

Các loạ huốc sau đây làm ăng hoạ ính chống đông máu của acnocoumarol và / hoặc hay đổ quá rình cầm máu và o đó làm ăng nguy cơ xuấ huyế:

Thuốc làm hay đổ quá rình cầm máu có hể làm ăng hoạ ính chống đông máu của Snrom và o đó làm ăng nguy cơ xuấ huyế. Do đó, không nên kê đơn Snhrom vớ những loạ huốc như vậy, bao gồm:

    hparn (kể cả hparn rọng lượng phân ử hấp) (rừ những rường hợp cần chống đông nhanhhuốc kháng snh (ví ụ clnamycn)chấ ức chế kế ập ểu cầu (ví ụ: pyramol, clopogrl), ax salcyclc và các ẫn xuấ của nó, (ví ụ: ax acylsalcylc, ax para-amnosalcylc, flunsal)clopogrl, clopn, phnylbuazon hoặc các ẫn xuấ pyrazolon khác (ví ụ như sulfnpyrazon), và các huốc chống vêm không sro khác (NSAID) bao gồm chấ ức chế COX-2 (ví ụ clcoxb), mhylprnsolon IV lều cao.

INR ăng đã được báo cáo ở những bệnh nhân ùng glucosamn và huốc đố kháng vamn K đường uống. Do đó, bệnh nhân được đều rị bằng huốc đố kháng vamn K đường uống nên được ho õ chặ chẽ ạ hờ đểm bắ đầu hoặc kế húc đều rị bằng glucosamn.

Nguy cơ xuấ huyế đường êu hóa ăng lên nếu Snrom được kê đơn kế hợp vớ những chấ này. Trong rường hợp không hể ránh khỏ vệc sử ụng đồng hờ, các xé nghệm đông máu nên được hực hện hường xuyên hơn.

Sử ụng Snrom cho phụ nữ mang ha và cho con bú

Tha kỳ

Snhrom, gống như các ẫn xuấ coumarn khác, có hể lên quan đến ị ậ bẩm snh của phô, o đó chống chỉ định ùng Snhrom cho phụ nữ có ha. Phụ nữ có khả năng snh con nên hực hện các bện pháp ránh ha rong hờ gan đều rị bằng Snhrom.

Cho con bú

Acnocoumarol đ vào sữa mẹ, nhưng vớ số lượng quá nhỏ để không có ác ụng không mong muốn nào đố vớ rẻ sơ snh. Tuy nhên, để phòng ngừa, rẻ sơ snh nên được cung cấp 1mg vamn K1 mỗ uần như mộ bện pháp ự phòng.

Quyế định cho con bú cần được cân nhắc kỹ lưỡng và có hể bao gồm các xé nghệm đông máu và đánh gá ình rạng vamn K ở rẻ sơ snh rước kh khuyên phụ nữ cho con bú. Phụ nữ đang cho con bú và đều rị bằng Snhrom nên được ho õ cẩn hận để đảm bảo không vượ quá các gá rị PT / INR khuyến cáo.

Khả năng snh sản

Không có sẵn ữ lệu về vệc sử ụng Snhrom và ảnh hưởng của nó đố vớ khả năng snh sản ở ngườ.

Thuốc Snrom gá bao nhêu?

Snrom 4mg hộp 20 vên

Thuốc Snrom 4mg hộp 20 vên có gá 280.000/ hộp.

Thuốc Snrom 4mg hộp 30 vên có gá 400.000đ/ hộp. Lên hệ 0969870429 để được ư vấn và báo gá ố nhấ.

Thuốc Snrom mua ở đâu?

Bạn cần mua huốc Snrom 4mg ? Bạn có hể đặ huốc qua số đện hoạ: 0969870429. Hoặc bạn có hể qua các cơ sở của chúng ô ạ Hà Nộ hoặc p Hồ Chí Mnh để mua huốc.