Thẻ atm nào được sử dụng nhiều nhất năm 2024

4 ngân hàng dẫn đầu về số lượng thẻ đang lưu hành là VietinBank với 16,9 triệu thẻ, chiếm 15%; BIDV với 15,3 triệu thẻ, chiếm 14%; Vietcombank với 15,1 triệu thẻ, chiếm 14%; MB với 7,6 triệu thẻ, chiếm 7%.

Thẻ atm nào được sử dụng nhiều nhất năm 2024

Về thẻ ghi nợ nội địa, số lượng thẻ lưu hành đạt 85,7 triệu thẻ. Đáng chú ý, Top 5 ngân hàng chiếm thị phần lớn nhất, ngoài 4 "ông lớn" quen thuộc thì cái tên thứ 5 gây rất nhiều bất ngờ. Cụ thể, VietinBank (18%), Agribank (17%), BIDV (16%), Vietcombank (15%); và ĐongABank chiếm 7%.

Về thẻ tín dụng nội địa: có 9/41 ngân hàng phát hành với 248.011 thẻ, tăng 19% so với năm 2019. Các tổ chức thành viên có thị phần lớn là Sacombank chiếm 34%, Vietinbank 27%, ACB chiếm 13%, NamABank chiếm 12% và Công ty tài chính JACCS chiếm 10%.

Về doanh số sử dụng thẻ các loại của tổ chức thành viên tăng 24%/năm. Doanh số sử dụng thẻ ghi nợ nội địa tăng trung bình 8%/năm; tính đến 30/6/2021, tổng doanh số sử dụng thẻ ghi nợ nội địa đạt 1.184.683 tỷ đồng, tăng 4% so với cùng kỳ năm 2018.

Vietcombank tiếp tục dẫn đầu với 23% thị phần doanh số sử dụng thẻ ghi nợ nội địa, theo sau là Agribank (19%), BIDV (13%), Vietinbank (12%), Đông Á (6%).

Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch Covid 19 khiến nhu cầu chi tiêu, mua sắm của người dân giảm, dẫn đến doanh số sử dụng thẻ nội địa từ năm 2020 đến nay giảm 11% so với năm 2018.

Điểm cộng trong hoạt động này là, trong khi tỷ trọng doanh số chi tiêu qua thẻ tăng từ 15% (năm 2018) lên 22% (năm 2021 thì, tỷ trọng doanh số rút tiền mặt qua thẻ đã giảm dần từ 85% năm 2018 xuống 82% năm 2020 và 78% tại thời điểm 30/6/2021.

Top 05 ngân hàng dẫn đầu về doanh số sử dụng thẻ gồm: Vietcombank (18%), Agribank (14%), Vietinbank (13%), BIDV (4%) và Sacombank (10%) vẫn đang tiếp tục khẳng định thương hiệu, uy tín của ngâng hàng phát hành.

Thẻ atm nào được sử dụng nhiều nhất năm 2024

Về phát triển mạng lưới, trong giai đoạn 2018 đến nay, số lượng máy ATM của các tổ chức thành viên chỉ tăng 5%, từ 18.434 máy lên 19.398 máy tại thời điểm 30/6/2021. Ở chiều ngược lại, đến 30/6/2021 mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ đã có tổng số POS 188.395 máy, trong đó Vietcombank dẫn đầu thị phần với 45.825 POS lưu hành, chiếm 24%; BIDV (20%), Vietinbank (17%), Agribank (14%), Sacombank (7%).

Hiện nay, nhờ sự tiện lợi nên thẻ ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến, ngày càng nhiều khách hàng có nhu cầu mở thẻ ngân hàng.

Thẻ ngân hàng là gì?

Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán thay thế cho hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Đây là công cụ được phát hành bởi ngân hàng và cấp cho chủ thẻ nhằm mục đích thanh toán hóa đơn mua hàng, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại cây ATM trong phạm vi số dư tài khoản hoặc hạn mức tín dụng của thẻ.

Hiện nay, thẻ ngân hàng được chia thành ba loại chính gồm: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước.

Thẻ tín dụng là thẻ “thanh toán trước, trả tiền sau”. Ngân hàng ứng trước một khoản tiền để khách hàng chi trả cho người bán. Số tiền này chủ thẻ phải hoàn trả lại cho ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày ngân hàng in sao kê. Mỗi thẻ tín dụng sẽ được quy định một hạn mức nhất định. Khách hàng chỉ được phép chi tiêu vượt quá hạn mức quy định đó hoặc được chi tiêu vượt quá hạn mức nhưng trong giới hạn quy định của từng ngân hàng.

Thẻ atm nào được sử dụng nhiều nhất năm 2024

Thẻ ngân hàng ngày càng phổ biến. (Ảnh minh hoạ)

Thẻ ghi nợ dùng trong thanh toán với quy định khách hàng không thể chi tiêu vượt quá số dư tài khoản đang có. Khi tài khoản không đủ tiền, khách hàng không thể thanh toán.

Với thẻ trả trước, khách hàng không cần mở tài khoản ngân hàng để làm thẻ trả trước. Người dùng chỉ cần nạp tiền vào thẻ và chi tiêu trong giới hạn chi tiêu của mình.

Nên làm thẻ ngân hàng nào tốt nhất?

Mỗi ngân hàng sẽ có ưu và nhược điểm riêng. Người dùng nên cân nhắc các tiêu chí sau trước khi mở thẻ tại ngân hàng.

Phí sử dụng

Khi sử dụng thẻ ngân hàng, chủ thẻ thường phải chịu nhiều khoản phí như phí rút tiền mặt tại ATM, phí thường niên, phí chuyển khoản...Vì vậy, nên lựa chọn ngân hàng có các ưu đãi về phí và phí thấp, giúp tối ưu tài chính hơn.

Hiện có nhiều ngân hàng miễn phí phát hành thẻ, người dùng dễ dàng lựa chọn nhà băng có chính sách hỗ trợ này.

Mức độ phổ biến

Ngân hàng có mức độ phổ biến rộng sẽ có đối tác liên kết rộng hơn. Mật độ các điểm chấp nhận thẻ thanh toán của ngân hàng cũng nhiều hơn, giúp việc thanh toán nhanh chóng và thuận tiện.

Mật độ cây ATM

Những ngân hàng có mật độ cây ATM phủ sóng nhiều sẽ được khách hàng lựa chọn nhiều hơn như: Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, Techcombank, MB...

Hạn mức giao dịch trong ngày

Hạn mức rút tiền, chuyển tiền cũng là tiêu chí để khách hàng lựa chọn ngân hàng mở thẻ ATM. Nhiều ngân hàng chỉ cho phép khách hàng rút một số tiền nhất định trong hạn mức của thẻ. Do vậy, chọn ngân hàng cho phép rút 100% hạn mức là lựa chọn phù hợp.

Độ bảo mật

Thẻ atm nào được sử dụng nhiều nhất năm 2024

Độ bảo mật và các tiện ích sử dụng trực tuyến là một trong các vấn đề cần lưu ý khi mở thẻ ngân hàng. (Ảnh minh họa)

Khi mở thẻ ngân hàng, khách hàng cần cung cấp các thông tin cá nhân như họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ, số CMND/CCCD, số điện thoại...Đây là những thông tin quan trọng. Nếu để lộ, khách hàng có thể bị đánh cắp tài khoản hoặc mất kiểm soát với chính tài khoản của mình.

Vì vậy, nên lựa chọn ngân hàng có hệ thống thông tin ổn định với nhiều lớp bảo mật như OTP hai lớp, công nghệ bảo mật 3D secure...

Tiện ích khi sử dụng trực tuyến

Hầu hết các ngân hàng đều áp dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Vì thế, người dùng nên chọn ngân hàng áp dụng dịch vụ trực tuyến có nhiều tính năng ưu đãi, nhiều giao dịch miễn phí, dịch vụ internet banking, mobile banking hiện đại dễ sử dụng và nhiều ưu đãi khi chuyển tiền, thanh toán.

Thẻ ghi nợ và thẻ ATM khác nhau như thế nào?

Thẻ ATM bao gồm cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Tuy nhiên, đa số người tiêu dùng hiện nay đang nhầm lẫn thẻ ghi nợ là thẻ ATM, vì thẻ ghi nợ thường được sử dụng phổ biến tại cây ATM hơn là thẻ tín dụng. Như vậy, thẻ ghi nợ chỉ là 1 loại thẻ ATM.null[GIẢI ĐÁP] Cách phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ATM chi tiết nhấtcards.vpbank.com.vn › tin-tuc › chia-se › the-tin-dung-va-the-atmnull

Thẻ VPBank có thời hạn bao lâu?

Hạn sử dụng thẻ ATM của một số ngân hàng Ngân hàng Agribank, Techcombank, VPBank, Vietinbank và ngân hàng số Timo: thẻ ATM nội địa có thời hạn sử dụng là 5 năm. Ngân hàng quốc tế VIB: thẻ ATM nội địa có thời hạn sử dụng là 8 năm. Ngân hàng Vietcombank: 7 năm là thời hạn sử dụng của thẻ ATM nội địa.nullDấu hiệu nhận biết thẻ ATM ngân hàng hết hạn và cách xử lý - Timotimo.vn › blogs › tai-khoan-thanh-toan › lam-gi-khi-the-ngan-hang-het-hannull

thẻ ATM bình thường là thế gì?

Các loại thẻ Tại Việt Nam thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi nợ, hay còn gọi là thẻ ghi nợ nội địa, là loại thẻ có chức năng rút tiền dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài khoản. Chủ tài khoản phải có sẵn tiền trong tài khoản từ trước và chỉ được rút trong giới hạn tiền có trong tài khoản của mình.nullThẻ ATM – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Thẻ_ATMnull

Valid from trên thẻ ATM là gì?

Thời gian hiệu lực thẻ: Mỗi chiếc thẻ ghi nợ đều có thời gian sử dụng, thường tối đa là 5 - 8 năm. Trên thẻ sẽ luôn có thông tin ngày bắt đầu (VALID FROM) và ngày kết thúc (GOOD THRU). Khi thẻ hết hạn, chủ thẻ sẽ không thể thực hiện các giao dịch, lúc này bạn cần đến ngân hàng để gia hạn thẻ.nullThẻ ghi nợ là gì? 7 thông tin cần biết về thẻ ghi nợ - Techcombanktechcombank.com › thong-tin › blog › the-ghi-no-la-ginull