Thập niên 90 Tiếng Anh là gì
Tiếng AnhSửa đổiCách phát âmSửa đổi
Hoa Kỳ(trợ giúp · chi tiết)[ˈdɛ.ˌkeɪd] Show Danh từSửa đổidecade (số nhiềudecades) /ˈdɛ.ˌkeɪd/
Ghi chú sử dụngSửa đổithập kỷ Cũng như trong tiếng Việt thường nói "những năm 1960" thay vì "thập kỷ 1960", trong tiếng Anh phải nói the 1960s thay vì the 1960 decade.Tham khảoSửa đổi
Cách đọc số trong tiếng AnhĐể có thể đọc được năm trong tiếng Anh, trước hết chúng ta phải biết cách đọc các số nguyên bình thường bởi năm cũng được ký hiệu từ các số nguyên như trong tiếng Việt.
*Lưu ý: – Các số 40, 70, 80, 90 các bạn chỉ cần ghép một chữ số tương ứng + ty. Ex: Fourty, seventy, eighty và ninety. – Các số từ 21 – 29, 31 – 39, 41 – 49, 51 – 59, 61 – 69, 71 – 79, 81 – 89, 91 – 99 đọc dễ dàng với cách thêm số đằng sau Ex: 21 – twenty one; 35 – thirty five; 48 – forty eight; 52 – fifty two; 69 – sixty nine; 73 – seventy three, … Hình ảnh minh họa cho bài viết giải đáp cách đọc năm trong tiếng Anh Cách đọc năm tiếng Anh đầy đủBiết được cách gọi của các số trong tiếng Anh thì việc đọc năm cũng trở nên dễ dàng và không hề có bất cứ khó khăn nào vì quy tắc của nó rất dễ nhớ và dễ hiểu.
Ví dụ: 0 Zero 73 Seventy-three
573 :Five seventy-three -Có 3 chữ số 0 ở cuối: (the year) + số đầu tiên + thousand 2000 (the year) two thousand -Chữ số 0 ở thứ 2, 3 đọc là: 2 số đầu tiên + oh + số cuối 2008: twenty oh eight Hoặc số đầu + thousand and + số cuối (Anh) số đầu + thousand and + số cuối (Mỹ) Ví dụ: 2008 đọc là: two thousand and eight two thousand eight -Có chữ số 0 ở thứ 2 2 số đầu + 2 số tiếp theo 2018 : twenty eighteen Hoặc: số đầu + thousand and + 2 số cuối (Anh) số đầu + thousand + 2 số cuối (Mỹ) Ví dụ: 2018 two thousand and eighteen two thousand eighteen -Có chữ số 0 ở thứ 3 đọc là: 2 số đầu tiên + zero + số cuối 1902 nineteen oh two Một số kiến thức bổ sungĐể phân biệt trước và sau công nguyên (lấy thời điểm chúa Giêsu ra đời) trong tiếng Anh cũng có cách để bạn phân biệt nhanh chóng.
Cách đọc năm trong tiếng Anh dễ dàng ghi nhớ và vận dụng Bài tập ứng dụng nhanhĐọc - viết tên các năm sau: 7 BC: ………………. 3 AD: ………………. 385: ………………. 1990s: ………………. 1501: ………………. 1900: ………………. 2012: ………………. 2004: ………………. 1103: ………………. 1048: ………………. 407: ………………. Đáp án 7 BC: (the year) 7 BC 3 AD: (the year) 3 AD 385: three eighty-five 1990s: nineteen nineties 1502: fifteen oh one 1900: ninety hundred 2012: twenty twelve/ two thousand (and) twelve (Anh) 2004: two thousand (and) four 1103: eleven oh three 1048: ten forty-eight/ one thousand (and) forty-three. 407: four oh six. Sau khi học kiến thức mà studytienganh chia sẻ bạn có thấy ấn tượng và dễ dàng ghi nhớ tự tin khi gọi năm trong tiếng Anh không? Hy vọng với các thông tin trên đây việc học tiếng Anh và sử dụng thực tế không còn là vấn đề lớn với mọi người |