Tải mẫu hóa đơn thương mại commercial invoice năm 2024

Bài viết về Hóa đơn thương mại được tư vấn nghiệp vụ bởi giảng viên Nguyễn Trọng Hoàng, Quản lý hoạt động Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận Hoàng Long;

  • 11 năm kinh nghiệm làm logistics.
  • Giảng viên khóa học xuất nhập khẩu – Khai báo hải quan điện tử tại VinaTrain.
  • Doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn dịch vụ logistics,xuất nhập khẩu bởi GV- Nguyễn Trọng Hoàng vui lòng liên hệ qua hotline: 0964.237.168
  • Bài viết được xem nhiều: Khóa học xuất nhập khẩu online

Hóa đơn thương mại (Comercial Invoice) là một chứng từ do người bán phát hành dùng để đòi tiền của người mua. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng có 2 loại Invoice trong xuất nhập khẩu là hóa đơn đòi tiền (CI) và hóa đơn thông báo số tiền phải trả (PI)- không có chức năng thanh toán.

Hóa Đơn Phải Trả Tiền Hóa Đơn Không Phải Trả Tiền

  • Commercial Inovice
  • Invoice
  • Tax invoice
  • Shipping invoice
  • Profoma invoice: Hóa đơn chiếu lệ

1. Những nội dung chính trong Invoice

  • Người mua (Buyer/Importer): Gồm các thông tin cơ bản như tên công ty, địa chỉ, email, số điện thoại, fax, người đại diện, tùy theo điều kiện thanh toán sẽ bao gồm cả thông tin tài khoản ngân hàng của người nhập khẩu.
  • Người bán (Seller/Exporter): Tương tự người mua
  • Số Invoice: Tên viết tắt hợp lệ do phía xuất khẩu quy định
  • Ngày Invoice: Theo thông lệ kinh doanh quốc tế và để cho phù hợp với bộ chứng từ xuất khẩu, thường thì Invoice được lập sau khi hợp đồng được các bên ký kết và trước ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày vận đơn – Bill of Lading).
  • Phương thức thanh toán (Terms of Payment): có thể điểm tên một số phương thức phổ biến sau đây: T/T, TTR, L/C, D/A, D/P.
  • Thông tin hàng hóa: Tên hàng ( Description of goods), Số lượng(Quantity), Đơn giá (Unit Price), Thành tiền (Amount) – thường được ghi bằng cả số và chữ, cùng với mệnh giá đồng tiền thanh toán.
  • Điều kiện Incoterms: Incoterms (viết tắt của International Commercial Terms)

2. Những nội dung không bắt buộc trên Invoice

Ngoài ra Commercial Invoice còn thể hiện các nội dung không bắt buộc sau:

  • Port of Loading: Cảng bốc hàng Ví dụ: Manila port, Philippines; Port Klang port, Malaysia
  • Port of Destination: Cảng đến (Ví dụ: Hai Phong port, Viet Nam)
  • Vessel Name: Tên tàu, số chuyến
  • ETD: Estimated Time Delivery – Ngày dự kiến tàu chạy
  • Số B/L (số vận đơn)
  • Số container, số seal

II. Các Loại Hóa Đơn Thường Gặp Trong Bộ Chứng Từ

1. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)

Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice) hay còn gọi là PI: là một bản dự thảo hóa đơn được soạn bởi nhà xuất khẩu khi 2 bên bắt đầu giao dịch nhằm note lại các thỏa thuận về số lượng, đơn giá, thành tiền và những yêu cầu, điều khoản, điều kiện khác. Loại hóa đơn này không có giá trị pháp lý hay thanh toán.

Việc phát hành hóa đơn chiếu lệ giúp hạn chế những sai sót khi phát hành hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) nên PI sẽ được phát hành trong trường hợp:

  • Nhà xuất khẩu cần phát hành cho bên nhập khẩu một chứng từ về lô hàng, mà vào thời điểm đó thì hàng chưa được giao (hoặc chưa sẵn sàng).
  • Nhà xuất khẩu cần chứng từ xác nhận giá trị lô hàng để làm thủ tục hải quan xuất khẩu (ở một số quốc gia)
  • Chưa có đầy đủ những thông tin cần thiết, hoặc chưa đến thời điểm phát hành Hóa đơn thương mại.

Tải mẫu hóa đơn thương mại commercial invoice năm 2024
Hóa đơn chiếu lệ là chứng từ không có giá trị trong thanh toán

2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) được phát hành khi người bán hoàn thành việc đóng gói và giao hàng cho người mua. Thường người bán sẽ phat hành CI khi 2 bên chốt được số lượng hàng thực tế, đây là chứng từ có giá trị thanh toán, vừa có giá trị pháp lý (CI là cơ sở để cơ quan thuế và hải quan xác nhận giá trị lô hàng,dùng để tiến hành nộp thuế, khai hải quan điện tử). Hóa đơn thương mại còn có tên khác như: Invoice; Tax Invoice.

3. Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice)

Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice) dùng để thanh toán bước đầu giữa người bán và người mua trong khi chờ đợi thanh toán cuối cùng. Hóa đơn tạm thời được lập khi người bán chưa rõ một hoặc một số chi tiết chính thức cho việc thanh toán cuối cùng như: giá cả, số lượng, khối lượng, phẩm chất hàng hóa.

4. Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice)

Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice) là hóa đơn dùng để mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng, nhiều chủng loại,…Trong hóa đơn chi tiết, giá cả được chi tiết hóa theo từng chủng loại hàng hóa căn cứ vào sự thỏa thuận quy định trong hợp đồng hay trong L/C.

5. Hóa đơn chính thức (Final Invoice)

Hóa đơn chính thức (Final Invoice) là hóa đơn xác định tổng giá trị cuối cùng của lô hàng, là cơ sở để thanh toán dứt khoát tiền hàng.

6. Shipping invoice

Đây là 1 dạng của hóa đơn thương mại được người bán phát hành sau khi giao hàng cho người mua. Việc phát hành loại hóa đơn này giúp 2 bên chốt lại chính xác số tiền và lượng hàng thực tế phải trả. Tuy nhiên, shipping invoice sẽ có ngày phát hành sau ngày khai báo hải quan điều này hơi trái với quy trình là doanh nghiệp phải khai báo hải quan – thông quan xong mới được bốc hàng lên tàu. Chính vì điều này người bán thường dùng shipping invoice như 1 chứng từ để theo dõi nội bộ trong công ty và đối chiếu với người mua.

Tải mẫu hóa đơn thương mại commercial invoice năm 2024
Tìm hiểu về Hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa

III. Hướng Dẫn Kiểm Tra Thông Tin Trên Hóa Đơn Thương Mại

Để kiểm tra được hóa đơn thương mại đúng bạn cần nắm được mục đích sử dụng của chứng từ.

Đây là chứng từ để 2 bên mua bán dùng thanh toán tiền: Cần kiểm tra chính xác tên hàng, số lượng, đơn giá tính theo điều kiện mua bán thành tiền là bao nhiêu, phương thức thanh toán có thể hiện như 2 bên đã thỏa thuận, tùy theo phương thức thanh toán đã quy định.

Hóa đơn thương mại là chứng từ để khai báo hải quan: Ngoài việc kiểm tra thông tin như trên bạn cần xác định rõ hơn thông tin: người bán- người mua có trùng khớp trên hợp đồng, xác định trị giá của lô hàng, mã đồng tiền thanh toán ….

Ngoài ra, cầm trên tay hóa đơn thương mại bạn phải nhận định được hóa đơn này là loại hóa đơn gì: phải trả tiền hay chỉ có giá trị thanh toán.

Thực tế, trong công việc bạn sẽ thấy mỗi đơn vị phát hành 1 mẫu Invoice theo form riêng, không cần theo quy chuẩn mẫu nào. Tuy nhiên, trên hóa đơn thương mại cần thể hiện được các thông tin sau:

Commercial Invoice do ai làm?

Hóa đơn thương mại (tiếng anh là Commercial Invoice): là loại chứng từ cơ bản của công tác thanh toán và do người bán hàng thảo ra để yêu cầu người mua phải trả số tiền hàng đã được ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thương mại ghi rõ đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị của hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng.

Proforma Invoice khác gì Invoice?

Proforma Invoice là hóa đơn chiếu lệ, tức là có hình thức như hóa đơn (Invoice), nhưng không dùng để thanh toán (chiếu lệ), vì đó không phải là giấy tờ đòi tiền. PI là chứng từ thể hiện sự cam kết về phía người bán sẽ giao lô hàng hoặc dịch vụ như đã thông báo cho người mua ở mức giá cụ thể.

Hóa đơn thương mại do Ai Cập?

Hóa đơn thương mại là một chứng từ thương mại được phát hành bởi người bán cho người mua để nhận được một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh toán cho người bán hàng theo những điều kiện cụ thể. Thông thường hóa đơn thương mại thường do nhà sản xuất phát hành.

Hóa đơn thương mại được phát hành khi nào?

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) Thường người bán sẽ phat hành CI khi 2 bên chốt được số lượng hàng thực tế, đây là chứng từ có giá trị thanh toán, vừa có giá trị pháp lý (CI là cơ sở để cơ quan thuế và hải quan xác nhận giá trị lô hàng,dùng để tiến hành nộp thuế, khai hải quan điện tử).