Suddenly là dấu hiệu của thì gì năm 2024
It doesn't come all of a sudden but takes about 3-4 years to develop depending upon the age of the patient. Show
Thì quá khứ đơn tuy là loại thì phổ biến đối với chúng ta từ những năm cấp 2, cấp 3. Nhưng đa số bạn học vẫn thường nhầm lẫn trong việc xác định cấu trúc câu, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết. Nào cùng EASY EDU tổng hợp lại những điểm chính cần lưu ý về thì quá khứ đơn nhé.
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. II. Cấu Trúc Thì Quá Khứ Đơn 2.1. Thì quá khứ đơn với động từ ” To Be”Động từ To Be ở thì quá khứ đơn sẽ có 2 dạng là “was” và “were“.
S + was/ were ➣ Trong đó: S là chủ ngữ ➣ Lưu ý:
➣ Ví Dụ:
S + was/ were + not ➣ Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. ➣ Lưu Ý:
➣ Ví dụ:
Were/ Was + S ? ➣ Câu trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were No, we/ you/ they + weren’t ➠ Câu trả lời chỉ cần đảo động từ ” To Be” lên phía trước là được. ➣ Ví Dụ:
2.2 Thì quá khứ đơn với động từ thường
S + V-ed ➣ Trong đó:
➣ Ví dụ:
S + did not + V (nguyên mẫu) ➠ Trong quá khứ đơn câu phủ định ta nên mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu. ➣ Ví Dụ:
Did + S + V(nguyên thể)? ➠ Trong thì quá khứ đơn với dạng câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. ➣ Ví Dụ:
III. Cách sử dụng thì quá khứ đơn ➣ Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ có thể nắm vững.Dưới đây là bảng chi tiết cần bạn nắm rõ. Cách sử dụng Ví dụ Diễn tả một hành động, một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
➠ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước tại thời điểm nói. Diễn tả một hành động cứ lặp đi lặp lại trong quá khứ.
➠ sự việc “thăm bà” và “thăm vườn thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. Diễn đạt các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
➠ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
➠ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. Diễn tả một hành động khác đã xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.LƯU Ý: Hành động đang diễn ra thì chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
➠ việc “đèn bị tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. Thường dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)
➠ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Những dấu hiệu thường gặp trong thì quá khứ đơn:
1. Bài tậpBài Tập 1: Chia các động từ ở dạng thì quá khứ đơn.
Bài Tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh đúng nhất.
2. Đáp Án:Bài Tập 1:
Bài Tập 2:
Sau khi bạn đã nắm xong những điểm chính cần nhớ của thì quá khứ đơn, cùng EASY EDU học thêm các loại thì tiếp theo nhé: |