Suddenly là dấu hiệu của thì gì năm 2024

It doesn't come all of a sudden but takes about 3-4 years to develop depending upon the age of the patient.

Thì quá khứ đơn tuy là loại thì phổ biến đối với chúng ta từ những năm cấp 2, cấp 3. Nhưng đa số bạn học vẫn thường nhầm lẫn trong việc xác định cấu trúc câu, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết.

Nào cùng EASY EDU tổng hợp lại những điểm chính cần lưu ý về thì quá khứ đơn nhé.

  1. Khái niệm thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Suddenly là dấu hiệu của thì gì năm 2024

II. Cấu Trúc Thì Quá Khứ Đơn

2.1. Thì quá khứ đơn với động từ ” To Be”

Động từ To Be ở thì quá khứ đơn sẽ có 2 dạng là “was” và “were“.

  • Thể Khẳng Định:

S + was/ were

➣ Trong đó: S là chủ ngữ

➣ Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

➣ Ví Dụ:

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua).
  • They were in Viet Nam on their summer holiday last year. (Họ ở Việt Nam vào kỳ nghỉ hè năm ngoái).
  • Thể Phủ Định:

S + was/ were + not

➣ Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

➣ Lưu Ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

➣ Ví dụ:

  • He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ hai tuần trước).
  • We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua).
  • Thể Nghi Vấn

Were/ Was + S ?

➣ Câu trả lời:

Yes, I/ he/ she/ it + was No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were No, we/ you/ they + weren’t

➠ Câu trả lời chỉ cần đảo động từ ” To Be” lên phía trước là được.

➣ Ví Dụ:

  • Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) ➠ Yes, she was./ No, she wasn’t.
  • Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) ➠ Yes, they were./ No, they weren’t.

Suddenly là dấu hiệu của thì gì năm 2024

2.2 Thì quá khứ đơn với động từ thường

  • Thể Khẳng Định

S + V-ed

➣ Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy định quy tắc hoặc bất quy tắc)

➣ Ví dụ:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh).
  • She met his old friend near his house yesterday. (Cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua).
  • Thể Phủ Định

S + did not + V (nguyên mẫu)

➠ Trong quá khứ đơn câu phủ định ta nên mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu.

➣ Ví Dụ:

  • She didn’t come to school last week. (Tuần trước cô ấy không đến trường).
  • We didn’t see her at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy cô ấy tại rạp chiếu phim tối hôm qua).
  • Thể Nghi Vấn

Did + S + V(nguyên thể)?

➠ Trong thì quá khứ đơn với dạng câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

➣ Ví Dụ:

  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh cùng với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) ➠ Yes, I did./ No, I didn’t.
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có bị lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) ➠ Yes, he did./ No, he didn’t.

III. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

➣ Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ có thể nắm vững.Dưới đây là bảng chi tiết cần bạn nắm rõ.

Cách sử dụng Ví dụ

Diễn tả một hành động, một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

  • The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.)
  • My children came home late last night. (Các con của tôi đã về nhà muộn đêm qua.)

➠ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước tại thời điểm nói.

Diễn tả một hành động cứ lặp đi lặp lại trong quá khứ.

  • John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa kết hôn.)
  • They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn thú.)

➠ sự việc “thăm bà” và “thăm vườn thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.

Diễn đạt các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

  • Laura came home, took a nap and then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc và rồi ăn trưa.)

➠ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

  • David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm chân anh ấy đau).

➠ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

Diễn tả một hành động khác đã xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra thì chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

  • When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn bị tắt.)
  • Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

➠ việc “đèn bị tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.

Thường dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)

  • If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
  • If I had a lot of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe hơi mới.)

➠ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại.

Suddenly là dấu hiệu của thì gì năm 2024

IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Những dấu hiệu thường gặp trong thì quá khứ đơn:

  • Yesterday: Hôm qua
  • Last night: Tối qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm ngoái
  • Ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
  • on,in,at… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
  • When+ mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

  1. Bài tập thực hành

1. Bài tập

Bài Tập 1: Chia các động từ ở dạng thì quá khứ đơn.

  1. I _____ (stay) at my mom’s home yesterday.
  2. Hannah ______ (go) to the theatre last Sunday.
  3. I and my classmates ______ (have) a great time in Da Nang last year.
  4. My holiday in California last summer ______ (be) wonderful.
  5. Last January I _____ (visit) Sword Lake in Ha Noi.
  6. My grandparents ____ (be) very tired after the trip.
  7. I _______ (buy) a lot of gifts for my older brother.
  8. James and Belle _______ (see) sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium.
  9. Gary _____ (eat) chicken and rice for lunch.
  10. We ____ (talk) about their holiday in Ca Mau.

Bài Tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh đúng nhất.

  1. Yesterday/I/see/on/way/come hom/Jaden.
  2. What/you/do/last Monday/You/tired/when/come/our house/look.
  3. Linda/not/eat/anything/full/because.
  4. cats/go/out/him/They/look/happy/go shopping.
  5. You and your classmates/study/lesson?/not.

2. Đáp Án:

Bài Tập 1:

  1. Stayed
  2. Went
  3. Had
  4. Was
  5. Visited
  6. Were
  7. Bought
  8. Saw
  9. Ate
  10. Talked

Bài Tập 2:

  1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
  2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
  3. Linda didn’t eat anything because she was full.
  4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you and your classmates not study the lesson?

Sau khi bạn đã nắm xong những điểm chính cần nhớ của thì quá khứ đơn, cùng EASY EDU học thêm các loại thì tiếp theo nhé: